✨Cephalopholis

Cephalopholis

Cephalopholis là một chi cá biển trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Bloch và Schneider vào năm 1801.

Từ nguyên

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: képhalos (κέφαλος; "đầu") và pholís (φολίς; "vảy"), hàm ý đề cập đến lớp vảy cá phủ toàn phần đầu của C. argus.

Các loài

Tính đến hiện tại, có tất cả 24 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:

Phân bố

Trong 24 loài kể trên, có C. panamensis được phân bố ở Đông Thái Bình Dương, C. fulvaC. cruentata (Tây) cùng C. nigriC. taeniops (Đông) ở Đại Tây Dương, còn lại được phân bố trải đều ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Sinh học

Nhiều loài cá mú là loài lưỡng tính tiền nữ, nghĩa là cá đực phải trải qua giai đoạn là cá cái trước khi trưởng thành. Tuy nhiên, ở C. boenak, loài này còn có thể chuyển đổi ngược từ cá đực thành cá cái trong môi trường thí nghiệm. Đây là điều chưa được ghi nhận trước đó ở chi Cephalopholis.

Con lai giữa hai loài C. spiloparaeaC. aurantia đã được phát hiện tại Nouvelle-Calédonie. C. fulva còn tạp giao khác loài với Paranthias furcifer ở ngoài khơi Bermuda.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cephalopholis aitha_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh bắt nguồn từ _aîthos_
**_Cephalopholis taeniops_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis nigripinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Phân loại _C. nigripinnis_ trong một thời gian dài
**_Cephalopholis hemistiktos_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis_** là một chi cá biển trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Bloch và Schneider vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong
**_Cephalopholis igarashiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Cephalopholis sonnerati_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Cephalopholis spiloparaea_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi _spílos_
**_Cephalopholis sexmaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis polyspila_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis polleni_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Cephalopholis panamensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Cephalopholis oligosticta_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis nigri_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Cephalopholis leopardus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Danh từ định danh _leopardus_ trong tiếng
**_Cephalopholis microprion_**, còn được gọi là **cá mú chấm đầu** trong tiếng Việt, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Cephalopholis fulva_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Cephalopholis cyanostigma_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis cruentata_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Cephalopholis aurantia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh có
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Paranthias colonus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh được Latinh hóa từ
**Họ Cá mú** hay **họ Cá song** (danh pháp khoa học: **_Serranidae_**, đồng nghĩa: Grammistidae) là một họ lớn chứa các loài cá thuộc về bộ Cá vược (Perciformes). Họ này chứa khoảng 555 loài
**_Amphiprion akindynos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. Vào tháng 3 năm 2005, _A. akindynos_ chính thức được
**_Gracila albomarginata_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Gracila_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Từ nguyên _Gracila_ trong tiếng Latinh có nghĩa
**Cá mú miệng đỏ**, **cá mú nâu thẫm** (danh pháp khoa học: **_Aethaloperca rogaa_**) là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Aethaloperca_** trong họ Cá mú. Loài này được Peter Forsskål (1732-1763) mô tả
**_Ceratomyxa whippsi_** là một loài động vật thân nhớt ký sinh ở túi mật của các loài thuộc họ Cá mú, hiện diện tại rạn san hô Great Barrier. Loài này được ghi nhận lần
**_Ceratomyxa brayi_** là một loài động vật thân nhớt ký sinh ở túi mật của các loài thuộc họ Cá mú, hiện diện tại rạn san hô Great Barrier. Loài này được ghi nhận lần
**Cá mú**, hay còn gọi là **cá song**, là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ _Epinephelinae_ thuộc họ Cá mú (Serranidae), trong
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Thalassoma noronhanum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Paranthias_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Guichenot vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm