✨Camagüey (tỉnh)

Camagüey (tỉnh)

Camagüey là tỉnh có diện tích lớn nhất Cuba. Thủ phủ là thành phố Camagüey. Các đô thị khác trong tỉnh là Florida và Nuevitas.

Địa lý

Địa hình tỉnh Camagüey chủ yếu là thấp, không có đồi cao hoặc các dãy núi đi trên địa bàn tỉnh. Nhiều cồn lớn (bao gồm cả cồn từng là một nơi dành cho sở thích cá cảnh của Fidel Castro); Quần đảo Jardines de la Reina tiêu biểu cho vùng ven biển miền nam, trong khi bờ biển phía bắc khúc khuỷu bởi Jardines del Rey của quần đảo Sabana-Camagüey. Các bãi biển đều có trên cả hai mặt biển và có một tiềm năng lớn cho ngành du lịch, nhưng tỉnh chưa có những phát triển trong lĩnh vực này ngoại trừ bãi biển Santa Lucia, trên bờ biển phía Bắc của tỉnh.

Kinh tế

Kinh tế của Camagüey chủ yếu là chăn nuôi và trồng mía, tỉnh được biết đến với văn hóa cao bồi với các đua tài của các anh chàng chăn bò thường xuyên được tổ chức. Ngoài ra, tỉnh cũng phát triển chăn nuôi gia súc và trồng lúa gạo.

Khu tự quản

:Nguồn: Thống kê dân số năm 2004. Area from 1976 municipal re-distribution.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Camagüey** là tỉnh có diện tích lớn nhất Cuba. Thủ phủ là thành phố Camagüey. Các đô thị khác trong tỉnh là Florida và Nuevitas. ## Địa lý Địa hình tỉnh Camagüey chủ yếu là
**Camagüey** (phiên âm tiếng Việt: **Ca-ma-guây**) là một thành phố và là một municipality ở miền trung Cuba, là thành phố lớn thứ 3 nước này. Thành phố Camagüey là tỉnh lỵ của tỉnh Camagüey.
**Cuba** về mặt hành chính được chia thành 15 tỉnh và một khu tự quản không thuộc bất kỳ tỉnh nào. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2010, trong
**Ciego de Ávila** là một tỉnh của Cuba, trước đây nó là một phần của tỉnh Camagüey. Thủ phủ tỉnh này là Ciego de Ávila nằm ở Carretera Central (_xa lộ miền trung_), và thành
**Matanzas** là một tỉnh Cuba. Các thị xã chính gồm Cárdenas, Jovellanos và thủ phủ có cùng tên Matanzas. Đây là một trong các tỉnh công nghiệp hóa nhất của Cuba với các mỏ dầu,
**Salvador Cisneros y Betancourt** (10 tháng 2 năm 1828 – 28 tháng 2 năm 1914) là nhà cách mạng và chính khách Cuba, đồng thời là người Cuba duy nhất trở thành Tổng thống Cộng
**Minas** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Minas có dân số 38.517 người. Diện tích là , với mật độ
**Carlos M. de Cespedes** là một đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. Chính quyền đô thi nằm ở thị trấn Cespedes. Thành phố này nằm ở phía tây tỉnh, dọc theo xa lộ Carretera
**Sibanicú** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu In 2004, đô thị Sibanicú có dân số 31.117 người. Diện tích là , với mật độ
**Jimaguayú** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Jimaguayú có dân số 21.169 người. Diện tích là , với mật độ
**Najasa** là một đô thị và một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này nằm ở độ cao 100 m trên mực nước biển. ## Dân số Năm 2004, đô thị Najasa
**María de Montserrat Albareda** (4 tháng 8 năm 1913 - 23 tháng 8 năm 1995) là bút danh của María de Montserrat Albareda Roca, một nhà văn nữ người Uruguay, là thành viên của Generación
**Ricardo Gonzalez** (sinh năm 1946 tại Cuba) là một chính khách người Mỹ. Ông là cựu thành viên của Hội đồng chung Madison, Wisconsin và là người Latino đồng tính công khai đầu tiên được
**Victoria de las Tunas** là thành phố ở đông trung bộ Cuba. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Las Tunas. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Primero, Segundo, Antonio Machado, Arenas, Caisimú, Cauto
**Varadero** là một thị xã nghỉ mát ở tỉnh Matanzas, Cuba, và một trong những khu nghỉ mát lớn nhất trong vùng Caribê. Varadero cũng được gọi là Playa Azul, có nghĩa là "bãi biển
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Salvador Valdés Mesa** (sinh 13 tháng 6 năm 1945) là chính trị gia tại Cuba và là lãnh đạo liên đoàn lao động. Ông là Phó Chủ tịch thứ nhất từ tháng 4/2018 và là
**Francisco Carrillo Morales** (1851 – 1926) là chính khách và tướng lĩnh người Cuba từng tham gia vào cả ba cuộc chiến tranh giành độc lập của Cuba. Ông nắm quyền chỉ huy Quân đoàn
**Guáimaro** là một đô thị ở phía nam tỉnh Camagüey ở Cuba. Đô thị này nằm giữa các thành phố Camagüey và Victoria de Las Tunas. Guáimaro được chia ra thành các barrio Camaniguán, Elia,
**Ciego de Ávila** là một thành phố ở miền trung Cuba, là thủ phủ của tỉnh Ciego de Ávila. Dân số khoảng 86.100. Ciego de Ávila nằm ở bên sa lộ Carretera Central và bên
**Santa Cruz del Sur** là một đô thị ở Cuba. Đô thị này năm ở tỉnh Camagüey, phía nam tỉnh lỵ Camagüey, bên bờ Biển Ca-ri-bê. Đô thị này được chia thành các barrio Buenaventura,
**Florida** là một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này nằm về phía tây bắc của Camagüey, dọc theo xa lộ Carretera Central. Thành phố được lập năm 1907, và đô thị
nhỏ|Cổng vào sân bay Ignacio Agramonte **Sân bay quốc tế Ignacio Agramonte** là một sân bay quốc tế ở tỉnh miền trung Camaguey, Cuba. Sân bay này phục vụ các thành phố Camaguey và Santa
**Fredesvinda García Valdés**, hay được biết đến dưới tên **_Freddy_**(sinh năn 1935 tại Camagüey – mấy ngày 31 tháng 7 năm 1961 tại San Juan, Puerto Rico) là nữ ca sĩ người Cuba. ## Tiểu
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
Lãnh thổ của Cộng hòa Cuba được chia thành 15 tỉnh và 1 khu tự quản đặc biệt là Isla de la Juventud. Các tỉnh, lần lượt, được chia thành các khu tự quản, tổng
**Lục quân Cách mạng Cuba** () đóng vai trò là lực lượng bộ binh của Cuba. Được thành lập vào năm 1868 trong Chiến tranh Mười năm, ban đầu nó được gọi là **Quân đội
**Bão Gilbert** là một cơn bão Đại Tây Dương cực mạnh đã tàn phá khắp khu vực biển Caribe và vịnh Mexico trong khoảng thời gian giữa tháng 9 năm 1988. Gilbert từng một thời
Di sản thế giới của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) là những nơi có tầm quan trọng về văn hóa hoặc tự nhiên được mô tả theo
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Bartolomé de las Casas** (; 11 tháng 11 năm 1484 – 18 tháng 7 năm 1566) là một địa chủ, thầy dòng, linh mục, và giám mục người Tây Ban Nha sống vào thế kỷ
**Hệ thống Trường Quân sự Camilo Cienfuegos** () là một loại trường nội trú thuộc Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba (FAR). Trường được thành lập vào năm 1966, có tới 20 cơ sở
**Quốc kỳ Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _Bandera de Cuba_) là một lá cờ có tỉ lệ 1:2 với 5 sọc ngang (3 sọc lam xen kẽ 2 sọc trắng) và một tam giác đều
**Serie Bóng chày vô địch quốc gia Cuba** (, SNB) vô địch quốc gia không chuyên lâu đời nhất tại Cuba . Giải đấu này được thành lập như giải pháp thay thế Giải bóng
**Nuevitas** là một thành phố cảng ở tỉnh Camagüey của Cuba. Christopher Columbus đã nhìn thấy vịnh này năm 1492. Khu định cư được thành lập năm 1775, thành phố được dời về vị trí
**Esmeralda** là một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này được chia thành các barrio Caonao, Guanaja, Jaronú, Quemado and Tabor. Kinh tế chủ yếu là trồng mía đường, dừa, cam, thuốc
**Sierra de Cubitas** là đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. Chính quyền đô thị nằm ở Cubitas Cayo Guajaba, một trong những cayo ở quần đảo Jardines del Rey, nằm ở phía bắc Cubitas,
**Vertientes** là một đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Dân số Năm 2004, đô thị Vertientes có dân số 53.299 người. tổng diện tích , với mật độ dân số .
**Orlando Zapata Tamayo** (15 tháng 5 năm 1967 – 23 tháng 2 năm 2010) là thợ xây, thợ hàn, nhà hoạt động chính trị, nhà bất đồng chính kiến và tù nhân người Cuba ##
Tiến sĩ **Teresa de Dios Unanue** là một nhà giáo dục, lãnh đạo dân sự, tác giả của một số bài tiểu luận được xuất bản ở Puerto Rico và Hoa Kỳ, đồng tác giả
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
**Félix Reynier Guerra Rondón** (sinh ngày 14 tháng 1 năm 1989), là một cầu thủ bóng đá người Cuba thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba. ## Sự nghiệp câu lạc bộ
**Yaisnier Nápoles Espinosa** (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1987), là một cầu thủ bóng đá người Cuba thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Nápoles
' **Dulce María Serret Danger** (12 tháng 9 năm 1898 - 30 tháng 5 năm 1989) là một nghệ sĩ piano và nhạc sĩ người Cuba. Bà học ở Tây Ban Nha và Pháp, và
**Jose Cristóbal Hurtado de Mendoza y Montilla** (23 tháng 6 năm 1772 - 8 tháng 2 năm 1829), thường được gọi là **Cristóbal Mendoza**, là một luật sư, chính trị gia, nhà văn, và học