Camagüey (phiên âm tiếng Việt: Ca-ma-guây) là một thành phố và là một municipality ở miền trung Cuba, là thành phố lớn thứ 3 nước này. Thành phố Camagüey là tỉnh lỵ của tỉnh Camagüey.
Sau khi liên tục bị hải tặc tấn công, thành phố ban đầu (được thành lập với tên gọi Santa María del Puerto del Príncipe vào năm 1515 bên bờ biển bắc) được dời sâu vào trong nội địa vào năm 1528. Thành phố đã được xây dựng với các đường ngõ ngoằn nghoèo để dễ phòng thủ chống lại hải tặc hơn. Có nhiều ngõ cụt và đường ngã ba dẫn đến các quảng trường với các kích thước khác nhau. Chỉ có một đường ra ở thành phố này, nếu hải tặc đi vào thành phố được thì dân thành phố cũng có thể tóm được.
Văn hóa
Biểu tượng của thành phố Camagüey là chiếc nồi đất sét hay tinajón, dùng để hứng nước mưa dùng. Ở thành phố này hiện diện khắp nơi trong thành phố này với kích cỡ từ loại nhỏ bằng bàn taycho đến loại có thể chứa 2 người, dùng làm tượng đài cũng như sử dụng. Truyền thuyết của dân địa phương cho rằng nếu bạn uống nước từ một tinajón, bạn sẽ yêu thành phố và luôn luôn quay trở lại đây.
Thành phố này có Đại học Camagüey.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Camagüey** (phiên âm tiếng Việt: **Ca-ma-guây**) là một thành phố và là một municipality ở miền trung Cuba, là thành phố lớn thứ 3 nước này. Thành phố Camagüey là tỉnh lỵ của tỉnh Camagüey.
**Camagüey** là tỉnh có diện tích lớn nhất Cuba. Thủ phủ là thành phố Camagüey. Các đô thị khác trong tỉnh là Florida và Nuevitas. ## Địa lý Địa hình tỉnh Camagüey chủ yếu là
**Salvador Cisneros y Betancourt** (10 tháng 2 năm 1828 – 28 tháng 2 năm 1914) là nhà cách mạng và chính khách Cuba, đồng thời là người Cuba duy nhất trở thành Tổng thống Cộng
**Candita Batista** (3 tháng 10 năm 1916 – 1 tháng 4 năm 2016) là ca sĩ người Cuba, được thế giới biết đến qua những đóng góp vào nền âm nhạc Phi – Caribe. Trong
**Dagoberto Quesada Beckle** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1987) là một tiền vệ bóng đá người Cuba. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Sinh ra ở Camagüey, he plays for provincial team Camagüey. ##
**Minas** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Minas có dân số 38.517 người. Diện tích là , với mật độ
**Sibanicú** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu In 2004, đô thị Sibanicú có dân số 31.117 người. Diện tích là , với mật độ
**Jimaguayú** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Jimaguayú có dân số 21.169 người. Diện tích là , với mật độ
**Carlos M. de Cespedes** là một đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. Chính quyền đô thi nằm ở thị trấn Cespedes. Thành phố này nằm ở phía tây tỉnh, dọc theo xa lộ Carretera
**Najasa** là một đô thị và một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này nằm ở độ cao 100 m trên mực nước biển. ## Dân số Năm 2004, đô thị Najasa
**María de Montserrat Albareda** (4 tháng 8 năm 1913 - 23 tháng 8 năm 1995) là bút danh của María de Montserrat Albareda Roca, một nhà văn nữ người Uruguay, là thành viên của Generación
**Manuel Antonio de Varona y Loredo** (25 tháng 11 năm 1908 – 29 tháng 10 năm 1992) còn gọi là **Tony de Varona**, là luật sư và chính khách người Cuba từng một thời giữ
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Guáimaro** là một đô thị ở phía nam tỉnh Camagüey ở Cuba. Đô thị này nằm giữa các thành phố Camagüey và Victoria de Las Tunas. Guáimaro được chia ra thành các barrio Camaniguán, Elia,
**Cuba** về mặt hành chính được chia thành 15 tỉnh và một khu tự quản không thuộc bất kỳ tỉnh nào. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2010, trong
**Salvador Valdés Mesa** (sinh 13 tháng 6 năm 1945) là chính trị gia tại Cuba và là lãnh đạo liên đoàn lao động. Ông là Phó Chủ tịch thứ nhất từ tháng 4/2018 và là
**Francisco Carrillo Morales** (1851 – 1926) là chính khách và tướng lĩnh người Cuba từng tham gia vào cả ba cuộc chiến tranh giành độc lập của Cuba. Ông nắm quyền chỉ huy Quân đoàn
**Santa Cruz del Sur** là một đô thị ở Cuba. Đô thị này năm ở tỉnh Camagüey, phía nam tỉnh lỵ Camagüey, bên bờ Biển Ca-ri-bê. Đô thị này được chia thành các barrio Buenaventura,
**Florida** là một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này nằm về phía tây bắc của Camagüey, dọc theo xa lộ Carretera Central. Thành phố được lập năm 1907, và đô thị
**Ciego de Ávila** là một tỉnh của Cuba, trước đây nó là một phần của tỉnh Camagüey. Thủ phủ tỉnh này là Ciego de Ávila nằm ở Carretera Central (_xa lộ miền trung_), và thành
**Ciego de Ávila** là một thành phố ở miền trung Cuba, là thủ phủ của tỉnh Ciego de Ávila. Dân số khoảng 86.100. Ciego de Ávila nằm ở bên sa lộ Carretera Central và bên
nhỏ|Cổng vào sân bay Ignacio Agramonte **Sân bay quốc tế Ignacio Agramonte** là một sân bay quốc tế ở tỉnh miền trung Camaguey, Cuba. Sân bay này phục vụ các thành phố Camaguey và Santa
**Fredesvinda García Valdés**, hay được biết đến dưới tên **_Freddy_**(sinh năn 1935 tại Camagüey – mấy ngày 31 tháng 7 năm 1961 tại San Juan, Puerto Rico) là nữ ca sĩ người Cuba. ## Tiểu
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
**Victoria de las Tunas** là thành phố ở đông trung bộ Cuba. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Las Tunas. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Primero, Segundo, Antonio Machado, Arenas, Caisimú, Cauto
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
nhỏ|phải|Nicolas Guillen **Nicolas Guillen** (1902-1989) là nhà thơ lớn của Cuba và Mỹ Latin, người tham gia hoạt động giải phóng dân tộc và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Cuba từ năm 1937.
**Nuevitas** là một thành phố cảng ở tỉnh Camagüey của Cuba. Christopher Columbus đã nhìn thấy vịnh này năm 1492. Khu định cư được thành lập năm 1775, thành phố được dời về vị trí
**Esmeralda** là một thành phố ở tỉnh Camagüey của Cuba. Đô thị này được chia thành các barrio Caonao, Guanaja, Jaronú, Quemado and Tabor. Kinh tế chủ yếu là trồng mía đường, dừa, cam, thuốc
**Sierra de Cubitas** là đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. Chính quyền đô thị nằm ở Cubitas Cayo Guajaba, một trong những cayo ở quần đảo Jardines del Rey, nằm ở phía bắc Cubitas,
**Vertientes** là một đô thị ở tỉnh Camagüey của Cuba. ## Dân số Năm 2004, đô thị Vertientes có dân số 53.299 người. tổng diện tích , với mật độ dân số .
**Sunwing Airlines Inc.** (mã IATA = **WG**, mã ICAO = **SWG**) là hãng hàng không của Canada, trụ sở ở Toronto, Ontario. Hãng do Sunwing Vacations làm chủ và có các dịch vụ bay thuê
Bản đồ Cuba ## Thành phố lớn Đây là các thành phố lớn ở Cuba xếp theo dân số (số liệu 2003). * La Habana, 2.201.610 * Santiago de Cuba, 423.392 * Camagüey, 301.574 *
**Matanzas** là một tỉnh Cuba. Các thị xã chính gồm Cárdenas, Jovellanos và thủ phủ có cùng tên Matanzas. Đây là một trong các tỉnh công nghiệp hóa nhất của Cuba với các mỏ dầu,
**Acacia**, trong tiếng Việt gọi là **Chi Keo** (vì nó được điển hình bởi 2 loài đang được trồng phổ biến tại Việt nam là Keo lá tràm và Keo tai tượng). Trong chi này
**Orlando Zapata Tamayo** (15 tháng 5 năm 1967 – 23 tháng 2 năm 2010) là thợ xây, thợ hàn, nhà hoạt động chính trị, nhà bất đồng chính kiến và tù nhân người Cuba ##
**Raúl Rivero Castañeda** là thi sĩ, nhà báo và nhà bất đồng chính kiến người Cuba. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1945 ở Morón, Camagüey, miền trung Cuba. Ông học ngành báo chí ở
**Roberto de Miranda** (sinh năm 1947 tại Camagüey, Cuba) là nhà bất đồng chính kiến người Cuba. Ông là giáo sư và hiệu trưởng "Trường Giáo viên độc lập của Cuba" (_College of Independent Teachers
**Varadero** là một thị xã nghỉ mát ở tỉnh Matanzas, Cuba, và một trong những khu nghỉ mát lớn nhất trong vùng Caribê. Varadero cũng được gọi là Playa Azul, có nghĩa là "bãi biển
**_Buteogallus gundlachii_** là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Hình ảnh Tập tin:Cuban_Black-Hawk.jpg Tập tin:Buteogallus gundlachii -Camaguey Province, Cuba-8.jpg
**Quốc kỳ Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _Bandera de Cuba_) là một lá cờ có tỉ lệ 1:2 với 5 sọc ngang (3 sọc lam xen kẽ 2 sọc trắng) và một tam giác đều
nhỏ|ình tượng vị thần (Zemi) Cộng hòa Dominica(?): Taino thế kỷ 15-16 **Người Taíno** nằm trong số những người da đỏ bản địa vùng biển Caribbean và Florida. Đồng thời với người châu Âu vào
Lãnh thổ của Cộng hòa Cuba được chia thành 15 tỉnh và 1 khu tự quản đặc biệt là Isla de la Juventud. Các tỉnh, lần lượt, được chia thành các khu tự quản, tổng
Di sản thế giới của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) là những nơi có tầm quan trọng về văn hóa hoặc tự nhiên được mô tả theo
Tiến sĩ **Teresa de Dios Unanue** là một nhà giáo dục, lãnh đạo dân sự, tác giả của một số bài tiểu luận được xuất bản ở Puerto Rico và Hoa Kỳ, đồng tác giả
**Hệ thống Trường Quân sự Camilo Cienfuegos** () là một loại trường nội trú thuộc Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba (FAR). Trường được thành lập vào năm 1966, có tới 20 cơ sở
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
**Lục quân Cách mạng Cuba** () đóng vai trò là lực lượng bộ binh của Cuba. Được thành lập vào năm 1868 trong Chiến tranh Mười năm, ban đầu nó được gọi là **Quân đội
**Serie Bóng chày vô địch quốc gia Cuba** (, SNB) vô địch quốc gia không chuyên lâu đời nhất tại Cuba . Giải đấu này được thành lập như giải pháp thay thế Giải bóng