✨Caesi oxide

Caesi oxide

Caesi Oxide mô tả một nhóm hợp chất vô cơ bao gồm hai nguyên tố là caesi và oxy. Các loại Oxide của caesi được biết đến là: Cs11O3, Cs4O, Cs7O, và Cs2O. Cả Oxide và các superOxide đều có màu sáng. Hợp chất Cs2O có cấu tạo tinh thể lục giác màu vàng cam.

Ứng dụng

Caesi Oxide được sử dụng trong các catot quang điện để phát hiện các tín hiệu hồng ngoại trong các thiết bị như bộ tăng cường hình ảnh, diode quang điện chân không, các tín hiệu quang và các ống TV. L.R. Koller mô tả bề mặt quang phổ đầu tiên trong năm 1929–1930 như là một lớp của caesi trên một lớp caesi Oxide, cùng trên một lớp bạc. Nó là một nguồn bức xạ điện tử tốt; tuy nhiên, áp suất hơi cao giới hạn ứng dụng của nó.

Phản ứng

Nguyên tố magie tác dụng với caesi Oxide, làm mất đi oxy của hợp chất này, tạo thành sản phẩm là nguyên tố caesi và magie Oxide như một sản phẩm phụ: :Cs2O + Mg → 2Cs + MgO Cs2O hút ẩm, tạo thành caesi hydroxide CsOH khi tiếp xúc với nước.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Caesi Oxide** mô tả một nhóm hợp chất vô cơ bao gồm hai nguyên tố là caesi và oxy. Các loại Oxide của caesi được biết đến là: Cs11O3, Cs4O, Cs7O, và **Cs2O**. Cả Oxide
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Caesi nitrat** là một hợp chất với công thức hóa học CsNO3. Đây là một nitrat kim loại kiềm, được sử dụng trong các chế phẩm pháo hoa, làm chất màu và chất oxy hóa,
Trong hóa học, một **siêu base** là một base có ái lực đặc biệt cao với proton. Ion hydroxide là base mạnh nhất có thể tồn tại trong dung dịch nước. Các siêu base được
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Gali** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _gallium_ (/ɡaljɔm/)), còn được viết là **ga-li**, hay thép, làm cho chúng trở nên rất giòn. Ngoài ra, gali kim loại cũng dễ dàng tạo ra hợp kim
**Thủy ngân** (**水銀**, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hg** (từ tên tiếng Latinh là **_H**ydrar**g**yrum_ ( hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80. Nó có nhiều
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa