✨Bức tranh Heisenberg

Bức tranh Heisenberg

Trong cơ học lượng tử, bức tranh Heisenberg hay hình ảnh Heisenberg là một công thức (do Werner Heisenberg) của cơ học lượng tử trong đó các toán tử (đại lượng quan sát được và loại khác) kết hợp một sự phụ thuộc vào thời gian.

Chứng minh phương trình của Heisenberg

Các giá trị kỳ vọng của 1 đại lượng quan sát A, mà là 1 toán tử tuyến tính Hermit cho 1 trạng thái |\psi(t)\rang , được cho bởi

: \lang A \rang _t = \lang \psi (t) | A | \psi(t) \rang.

trong Bức tranh Schrödinger, phát biểu |\psi\rang tại thời điểm t liên quan đến phát biểu |\psi\rang thời điểm 0 : |\psi(t)\rangle = U(t) |\psi(0)\rangle. nếu Hamiltonian không thay đổi theo thời gian, thì các toán tử thời gian vận động được viết bởi : U(t) = e^{-iHt / \hbar}, nơi H là Hamiltonian và ħ là hằng số Planck thu gọn. Do đó,

: \lang A \rang _t = \lang \psi (0) | e^{iHt / \hbar} A e^{-iHt / \hbar} | \psi(0) \rang.

xác định, sau đó, : A(t):= e^{iHt / \hbar} A e^{-iHt / \hbar}.

Nó xác định : {d \over dt} A(t) = {i \over \hbar} H e^{iHt / \hbar} A e^{-iHt / \hbar} + e^{iHt / \hbar} \left(\frac{\partial A}{\partial t}\right) e^{-iHt / \hbar} + {i \over \hbar} e^{iHt / \hbar} A \cdot (-H) e^{-iHt / \hbar}

: = {i \over \hbar} e^{iHt / \hbar} \left(H A - A H \right) e^{-iHt / \hbar} + e^{iHt / \hbar} \left(\frac{\partial A}{\partial t}\right) e^{-iHt / \hbar}

: = {i \over \hbar } \left(H A(t) - A(t) H \right) + e^{iHt / \hbar} \left(\frac{\partial A}{\partial t}\right)e^{-iHt / \hbar}.

sự khác biệt dựa theo quy tắc nhân, trong đó ∂A/∂t là đạo hàm thời gian ban đầu A, không phải A(t).

Do đó : {d \over dt} A(t) = {i \over \hbar } [H, A(t)] + e^{iHt / \hbar} \left(\frac{\partial A}{\partial t}\right)e^{-iHt / \hbar},

phương trình được chứng minh A(t) xác định ở trên : {e^B A e^{-B = A + [B,A] + \frac{1}{2!} [B,[B,A]] + \frac{1}{3!}[B,[B,[B,A]]] + \cdots. hàm chứa : A(t) = A + \frac{it}{\hbar}[H,A] - \frac{t^{2{2!\hbar^{2[H,[H,A]] - \frac{it^3}{3!\hbar^3}[H,[H,[H,A]]] + \dots

mối quan hệ này cũng được dùng cơ học cổ điển, theo giới hạn cổ điển ở trên : [A,H] \leftrightarrow i\hbar{A,H} Trong cơ học cổ điển, của A không phụ thuộc vào thời gian, : {A,H} = {d\over dt}A~, biểu thức A(t) là khai triển Taylor tại t = 0.

Bảng so sánh

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong cơ học lượng tử, **bức tranh Heisenberg** hay **hình ảnh Heisenberg** là một công thức (do Werner Heisenberg) của cơ học lượng tử trong đó các toán tử (đại lượng quan sát được và
Trong vật lý, **lượng tử hóa** là quá trình chuyển đổi từ một quan niệm cổ điển của hiện tượng vật lý sang một quan niệm mới hơn được biết đến trong cơ học lượng
**_Oppenheimer_** là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại tiểu sửtâm lýgiật gânchính kịch ra mắt vào năm 2023 do Christopher Nolan làm đạo diễn, viết kịch bản và đồng sản xuất. Tác
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Thực tế** là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống, trái ngược với những gì chỉ là tưởng tượng. Thuật ngữ này cũng được sử dụng
**_Trong Đế chế Thứ Ba_** (; "Các ký ức") là một cuốn hồi ký được viết bởi Albert Speer, Bộ trưởng Vũ trang của Đức Quốc Xã từ năm 1942 đến năm 1945, phục vụ
Trong vật lý hạt, **điện động lực học lượng tử** (**QED**) là lý thuyết trường lượng tử tương đối tính của điện động lực học. Về cơ bản, nó miêu tả cách ánh sáng và
Trong vật lý tính toán và Hóa tính toán, phương pháp **Hartree–Fock** (**HF**) là phương pháp gần đúng cho việc xác định hàm sóng và năng lượng của một hệ lượng tử nhiều hạt trong
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
Trong lý thuyết trường lượng tử, trạng thái chân không lượng tử (còn gọi là trạng thái chân không lượng tử hoặc trạng thái chân không) là trạng thái lượng tử có năng lượng thấp
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
**Howard Percy "Bob" Robertson** (27 tháng 1 năm 1903 – 26 tháng 8 năm 1961) là một nhà toán học và nhà vật lý học người Mỹ nổi tiếng với những đóng góp liên quan
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
**David Hilbert** (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
**Benedict Timothy Carlton Cumberbatch** (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1976) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Anh, với sự nghiệp trải dài qua nhiều lĩnh vực như điện ảnh,
**Samuel Abraham Goudsmit** (11 tháng 7 năm 1902 – 4 tháng 12 năm 1978) là một nhà vật lý người Mỹ gốc Hà Lan nổi tiếng vì đã cùng nhau đề xuất khái niệm spin
**Leipzig** (phiên âm tiếng Việt: **Lai-pxích** hay **Lai-xích**; ), là thành phố trực thuộc bang và cũng là thành phố đông dân cư nhất của bang Sachsen, Cộng hòa Liên bang Đức. Nguồn gốc của
**Hội nghị Solvay** (tiếng Pháp: _congrès Solvay_) là một hội nghị khoa học quốc tế về vật lý và hoá học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ. Tiếp nối thành công của hội nghị vật
**Harold Clayton Urey** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1893 - mất ngày 5 tháng 1 năm 1981) là một nhà hóa học vật lý người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu các đồng vị
Ngày **1 tháng 2** là ngày thứ 32 trong lịch Gregory. Còn 333 ngày trong năm (334 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *772 – Giáo hoàng Ađrianô I tựu nhiệm. *1327 – Edward
**Isidor Isaac Rabi** (; 29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông. ## Tiểu
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa