Brendan là một tên riêng cho nam giới có gốc Ireland trong tiếng Anh. Nó có nguồn gốc từ tên gọi Breandán trong tiếng Gael, một cái tên có nguồn gốc từ một cái tên khác trong tiếng Ireland Sơ cổ là Brénainn. Từ breenhin trong tiếng Wales sơ cổ là nguồn gốc của tên gọi này, mang nghĩa "hoàng tử" hoặc "vua". Dạng tiếng Latin thời Trung cổ của tên gọi này, Brendanus, cũng có ảnh hưởng tới dạng tên gọi tiếng Anh và Ireland hiện đại. Các cách phiên âm khác của Brendan là Brendon và Brenden. Trong một số trường hợp, có thể tên gọi Brandon cũng là một biến thể của Brendan. Một phiên âm khác của tên gọi tiếng Ireland Breandán là Breanndán.
Nguyên từ
Tên gọi Brendan trong tiếng Anh là một dạng Anh hoá của tên gọi Breandán trong tiếng Ireland. Tên gọi Ireland này có nguồn gốc từ một tên gọi khác trong tiếng Ireland sơ cổ là Brénainn. Tên cá nhân trong tiếng Ireland sơ cổ này, (phát âm là [br'ēn-in'], bắt nguồn từ một từ mượn trong tiếng Wales là breenhín, nghĩa là "một hoàng tử" (a prince). Cả dạng tiếng Anh, Brendan, và dạng tiếng Ireland hiện đại, Breandán, đều dựa trên dạng tiếng Latin thời Trung cổ là Brendanus. Theo một văn bản cổ bằng tiếng Ireland, có 17 thánh mang tên gọi này. được cho là có nguồn gốc từ cụm brand trong tiếng Bắc Âu cổ, nghĩa là "thanh kiếm (sáng chói)". pronounced , được coi là có nguồn gốc từ tên họ Brandon, tên gọi có nguồn gốc từ hai cụm yếu tố trong tiếng Anh cổ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể tên riêng này là một biến thể của Brendan.
Năm 2008, tên gọi này không nằm trong bảng xếp hạng 100 tên riêng cho trẻ sơ sinh tại Mỹ. Tuy nhiên, nó có lọt vào bảng xếp hạng 100 tên riêng cho trẻ sơ sinh ở New England với 2,60 trường hợp trên 1.000 trẻ. Trong những năm 1900–2006, có 0,37 trẻ sơ sinh được sinh ra và đặt tên này (trên 1.000 trẻ) tại Mỹ. Trong các thập kỷ kéo dài 1900–1940, tên gọi này không hề lọt vào bảng xếp hạng 1.000 tên riêng cho trẻ sơ sinh ở Mỹ. Tuy nhiên, trong thập niên 1950 tên gọi này xếp hạng 679; thập niên 1960 là 448; thập niên 1970 là 293; thập niên 1980 là 190; và trong thập niên 1990 là 133. Trong những năm gần đây ở Mỹ, tên gọi này càng ngày càng tụt hạng trong bảng xếp hạng tên gọi. Năm 2000 tên gọi này xếp hạng 101; năm 2001 là 115; năm 2002 là 124; năm 2003 là 141; năm 2004 là 149; năm 2005 là 175; năm 2006 là 185; năm 2007 là 205; và năm 2008 là 207.
Những người có tên Brendan
- Thánh Brendan của Clonfert, một thánh tu viện của người Ireland
- Thánh Brendan của Birr (mất 573), cha trưởng tu viên Birr ở hạt Offaly, sống cùng thời với vị phía trên.
- Brendan Behan (1923–1964), nhà văn người Ireland
- Brendan Benson (sinh 1970), nhạc sĩ của vùng Detroit
- Brendan Bracken, một thành viên nội các Anh
- Brendan Byrne (sinh 1924), chính khách đảng Dân chủ Mỹ từ New Jersey
- Brendan Cowell (sinh 1976), diễn viên và người viết kịch bản người Úc
- Brendan Coyle (sinh 1963), diễn viên người Anh
- Brendan Donnelly (sinh 1971), tuyển thủ bóng chày chuyên nghiệp
- Brendan Evans (sinh 1986), vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ
- Brendan Eich (sinh 1961), sáng lập viên của ngôn ngữ lập trình JavaScript và đồng sáng lập Mozilla
- Brendan Fevola (sinh 1981), cầu thủ bóng bầu dục kiểu Úc
- Brendan Fraser (sinh 1968), diễn viên người Mỹ gốc Canada
- Brendan Foster (sinh 1948), vận động viên chạy đường dài người Anh đoạt giải Olympic
- Brendan Gallagher, vận động viên hockey trên băng người Canada
- Brendan Garard (sinh 1971), vận động viên hockey trên cỏ người Úc
- Brendan Gleeson (sinh 1955), diễn viên người Ireland
- Brendan Hansen (sinh 1981), vận động viên bơi lội người Mỹ
- Brendan Harris (sinh 1980), vận động viên bóng rổ chuyên nghiệp
- Brendan Haywood (sinh 1979), vận động viên bóng rổ chuyên nghiệp của NBA
- Brendan Hines (sinh 1976), diễn viên và nhạc sĩ người Mỹ
- Brendan Howlin (sinh 1956), chính khách Công đảng Ireland
- Brendan Malone, huấn luyện viên bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ của NBA
- Brendan Morrison (sinh 1975), vận động viên hockey trên băng chuyên nghiệp người Canada
- Brendan Nelson (sinh 1958), lãnh tụ phe Đối lập người Úc
- Brendan O'Neill (định hướng)
Brendan O'Neill (doanh nhân) (sinh 1948), Giám đốc kinh doanh người Anh
Brendan O'Neill (nhà báo), nhà báo người Anh
- Brendan Rodgers (sinh 1973), cựu huấn luyện viên của câu lạc bộ Liverpool F.C.
- Brendan Ryan (định hướng)
- Brendan Shanahan (sinh 1969), vận động viên hockey chuyên nghiệp của giải NHL
- Brendon Small (sinh 1975), nhà văn người Mỹ, người sáng tạo ra chương trình truyền hình Home Movies và Metalocalypse
- Brendan Smith (định hướng)
- Brendan Smyth (1927-1997), linh mục Công giáo La Mã tai tiếng người Ireland
- Brendan Whitecross (sinh 1990), cầu thủ bóng bầu dục kiểu Úc
Nhân vật hư cấu có tên Brendan
*Brendan Brady, nhân vật trong vở soap opera Hollyoaks của kênh Channel 4
Những người có tên Breandán
- Breandán Breathnach (1912–1985), nhà sưu tầm âm nhac và nhac công chơi kèn túi Uilleann người Ireland
- Breandán de Gallaí (sinh 1969), vũ công chuyên nghiệp người Ireland
- Breandán Ó hEithir (1930–1990), nhà văn và phát thanh viên người Ireland
- Breandán Ó Madagain (sinh 1942), học giả, nhà văn và chuyên gia về văn hoá Celt người Ireland
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Brendan** là một tên riêng cho nam giới có gốc Ireland trong tiếng Anh. Nó có nguồn gốc từ tên gọi **Breandán** trong tiếng Gael, một cái tên có nguồn gốc từ một cái tên
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1991** không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1991, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên
**Britain's Next Top Model, Mùa thi 5** là chương trình thứ năm của loạt chương trình truyền hình thực tế đào tạo người mẫu **_Britain's Next Top Model_**. Mùa thi này, giống với bốn mùa
**Raheem Shaquille Sterling ** (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ
**Câu lạc bộ bóng đá Liverpool** () là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Liverpool, Anh, hiện đang thi đấu ở Premier League, giải đấu hàng đầu của hệ
**_Britain's Next Top Model, Mùa thi 2_** là chương trình thứ hai của phiên bản truyền hình thực tế _Britain's Next Top Model_, được sản xuất dựa theo chương trình gốc _America's Next Top Model_
**_Vương quốc thiên đường _**(tên gốc: **_Kingdom of Heaven_**) là một bộ phim sử thi sản xuất năm 2005, được đạo diễn và sản xuất bởi Ridley Scott và kịch bản được viết bởi William
**Fugazi** là một ban nhạc post-hardcore người Mỹ thành lập tại Washington, D.C. năm 1987. Ban nhạc gồm Ian MacKaye và Guy Picciotto (guitar/hát), Joe Lally (guitar bass) và Brendan Canty (trống). Tinh thần do-it-yourself
**_PUBG: Battlegrounds_** (trước đây là **_PlayerUnknown's Battlegrounds_**, hay viết tắt là **_PUBG_**) là một trò chơi điện tử trực tuyến do Krafton phát triển và phát hành. Trò chơi ban đầu dựa trên các bản
**2b2t** (hay **2builder2tools**) là một máy chủ Minecraft trong tựa game _Minecraft_ được khởi chạy lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2012. 2b2t về cơ bản không có luật lệ và người chơi không
**_Don't Breathe 2_** (tựa Việt: **Sát nhân trong bóng tối 2**) là một bộ phim hành động kinh dị giật gân đầu tiên của đạo diễn Rodo Sayagues, kịch bản được viết bởi chính Rodo
**Gaius Julius Caesar** viết theo người La Mã là **Gaivs Ivlivs Caesar** (; 12 tháng 7 năm 100 TCN – 15 tháng 3 năm 44 TCN) là một vị tướng và chính khách người La
**Stone Temple Pilots** (còn được gọi với tên viết tắt là **STP**) là một ban nhạc rock người Mỹ đến từ San Diego, California, ban đầu bao gồm Scott Weiland (ca sĩ chính), anh em
**_New Musical Express (NME)_** là một tổ chức báo chí, tạp chí và website phê bình âm nhạc của Anh được xuất bản từ năm 1952. Đây là tờ báo Anh đầu tiên ghi lại
**_Rich Kids of Beverly Hills_** (cách điệu là **_#RichKids of Beverly Hills_**) là một loạt phim truyền hình thực tế của Mỹ được công chiếu trên E!, vào ngày 19 tháng 1 năm 2014. Loạt
**Ernest Miller Hemingway** (21 tháng 7 năm 1899 – 2 tháng 7 năm 1961) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, nhà văn viết truyện ngắn và là một nhà báo. Ông là một phần
**Hội Phượng Hoàng** (tên tiếng Anh là _Order of the Phoenix_) là một tổ chức hư cấu trong bộ truyện _Harry Potter_ của nhà văn J. K. Rowling. Hội do giáo sư Albus Dumbledore thành
**National Hockey League** (**NHL**; ) là một giải khúc côn cầu trên băng ở Bắc Mỹ, gồm 32 đội: 25 ở Hoa Kỳ và 7 ở Canada. Cúp Stanley, danh hiệu thể thao lâu đời
**_Ngài_** **Christopher Edward Nolan** (; sinh ngày 30 tháng 7 năm 1970) là một nam nhà làm phim kiêm doanh nhân người Mỹ gốc Anh. Được đánh giá là nhà làm phim tiên phong trong
**_Avatar: Dòng chảy của nước_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Avatar: The Way of Water_**) là một bộ phim khoa học viễn tưởng sử thi của Mỹ năm 2022 do James Cameron đạo diễn, người đồng
**_Cuộc chiến luân hồi_** (tiếng Anh: _Edge of Tomorrow_, còn có tên tiếp thị là _Live Die Repeat: Edge of Tomorrow_ trên các phương tiện truyền thông gia đình hoặc ngắn gọn là _Live Die
thumb|Swift tương tác thân thiện với các Swifties đang đứng bên ngoài trụ sở _[[Good Morning America_ tại thành phố New York vào năm 2012]] **Swifties** là cộng đồng người hâm mộ của ca sĩ
**_My Boys_** là một bộ phim truyền hình hài kịch của Hoa Kỳ ra mắt vào ngày 28 tháng 11 năm 2006 trên đài TBS. Chương trình đề cập đến nhà báo hoạt động chuyên
**The 1989 World Tour** là chuyến lưu diễn thứ tư của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ năm của cô, _1989_ (2014).
**My Chemical Romance** (thường được gọi là **MCR** hoặc **My Chem**) là một ban nhạc rock của Mỹ từng được đề cử cho Giải thưởng Âm nhạc Mỹ và Giải Grammy. My Chemical Romance thành
**Frestonia**, tên chính thức **Cộng hòa Tự do và Độc lập Frestonia** (tiếng Anh: _Free and Independent Republic of Frestonia_) là một vi quốc gia ở London, Vương quốc Anh, được thành lập bởi những
**Michael John ("Mick") Collins** (16 tháng 10 năm 1890 – 22 tháng 8 năm 1922) là một thủ lĩnh cách mạng Ireland, Bộ trưởng bộ Tài chính thuộc Nghị viện Ireland lần thứ nhất năm
**Krafton Inc.** (), cách điệu **KRAFTON,** trước đây tên **Bluehole**, là một công ty Hàn Quốc phát triển và phân phối trò chơi điện tử có trụ sở tại Bundang-gu, Seongnam. Được thành lập bởi
**JavaScript**, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web (phía người dùng)
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,
**Song tính luyến ái** (tiếng Anh: **Bisexuality**) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng có thể được
**Adam David Lallana** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp của Anh hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Brighton
**Basil Glen Ballard Jr.** (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1953) là một người viết bài hát, người viết lời bài hát, và nhà sản xuất thu âm người Mỹ. Ông được biết đến nhiều
**Harrison Ford** (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1942) là một diễn viên, phi công và nhà hoạt động môi trường người Mỹ. Tính đến năm 2020, tổng doanh thu phòng vé nội địa Hoa
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Michael Fassbender** (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1977) là một nam diễn viên người Ireland gốc Đức. Anh được coi là ngôi sao của dòng phim độc lập, nhưng còn có nhiều vai diễn
**Mary Rose Byrne** (sinh ngày 24 tháng 7 năm 1979) là một nữ diễn viên người Úc. Cô ra mắt lần đầu tiên với một vai nhỏ trong phim _Dallas Doll_ (1994). Năm 2000, cô
nhỏ|Bìa bài thơ ca ngợi Bá tước đáng kính của Huntingdon **Quý ngài rất đáng kính** hay **Quý bà rất đáng kính** () viết tắt **The Rt Hon.** hoặc **Rt Hon.** là danh hiệu danh
**Edmund John Millington Synge** (; 16 tháng 4 năm 1871 – 24 tháng 3 năm 1909) là một nhà viết kịch, nhà thơ và nhà sưu tầm văn hóa dân gian người Ireland. Ông là
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
**Kyle Ann Minogue**, OBE (; sinh ngày 28 tháng 5 năm 1968) hay còn được biết đến với nghệ danh **Kylie**, là một nữ nghệ sĩ thu âm, người sáng tác nhạc kiêm diễn viên
Nữ bá tước Erzsébet **Báthory** (_Báthory Orsolya_ trong tiếng Hung, _Alžbeta Bátoriová_ trong tiếng Slovak, _Alžběta Báthoryová_ trong tiếng Séc, _Elżbieta Batory_ trong tiếng Ba Lan) (sinh ngày 7/8/1560 – mất ngày 21/8/1614 hoặc trước
**_Father of the Bride_** là album phòng thu thứ tư của ban nhạc indie rock người Mỹ Vampire Weekend. Album được Columbia Records phát hành vào ngày 3 tháng 5 năm 2019 và là album
**Pepé Le Pew** là một nhân vật trong loạt phim hoạt hình _Looney Tunes_ và _Merrie Melody_ của Warner Bros., được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1945. Được miêu tả là một con
**Ác quỷ đối đầu** hay **Cuộc chiến sát nhân** (tựa tiếng Anh: **Freddy vs. Jason**) là một bộ phim kinh dị của Mỹ, được phát hành vào năm 2003 và Ronny Yu làm đạo diễn.
**Trent John Alexander-Arnold** (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải hoặc tiền vệ cho câu
**Fear The Walking Dead** là một series phim truyền hình Mỹ về đại dịch xác sống, được coi là Spin off hay "bộ phim anh em" của series _The Walking Dead_ cùng đài AMC. _Fear
**Nguyễn Công Lý** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1973), thường được biết đến với nghệ danh **Công Lý**, là một nam diễn viên kiêm nghệ sĩ hài người Việt Nam. Ông được biết đến
**_Trước ngày em đến_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Me Before You_**) là một bộ phim chính kịch lãng mạn năm 2016 do Thea Sharrock đạo diễn, đồng thời cũng là tác phẩm điện ảnh đầu