Bộ Thủy phỉ (danh pháp khoa học: Isoetales, trước đây còn được viết là Isoëtales), là một bộ thực vật trong lớp Isoetopsida. Có khoảng 140-150 loài còn sinh tồn, tất cả đều thuộc về chi Isoetes (thủy phỉ), với sự phân bố toàn cầu, nhưng thường là khan hiếm ít thấy. Các loài còn sinh tồn là thủy sinh hay bán thủy sinh, và nói chung được tìm thấy trong các ao hồ nước trong hay suối chảy chậm. Các lá thanh mảnh và phình to dần về phía sát gốc tới kích thước bề rộng khoảng 5 mm, nơi các lá gắn thành cụm vào phần thân hành mọc ngầm đặc trưng cho phần lớn các loài thủy phỉ. Phần gốc phình to này cũng chứa các túi bào tử đực và cái, được bảo vệ bằng một nắp che mỏng và trong suốt, được sử dụng như một đặc trưng để phân biệt các loài thủy phỉ, do chúng rất khó phân biệt theo hình dáng bề ngoài. Cách tốt nhất là quan sát đại bào tử dưới kính hiển vi.
Tất cả các loài thủy phỉ và họ hàng đã tuyệt chủng của chúng đều là dị bào tử. Một số loài hóa thạch được biết đến rất rõ, với nhiều giai đoạn phát triển và vòng đời được bảo tồn khá tốt. Hai trong số này là Chaloneria thuộc kỷ Than đá và Nathorstiana thuộc kỷ Creta.
Các mẫu vật hóa thạch của Isoetes beestonii đã được tìm thấy trong các lớp đá có niên đại tới cuối kỷ Permi. Một số tác giả cho rằng thủy phỉ là tàn tích cuối cùng của lài cây thân gỗ to lớn đã hóa thạch là Lepidodendron (cây vảy), mà giữa chúng có một số đặc trưng chung bất thường như sự phát triển của cả gỗ và vỏ, hệ thống rễ bị biến đổi có vai trò như rễ, sự phát triển lưỡng cực và tư thế đứng thẳng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Thủy phỉ** (danh pháp khoa học: **_Isoetales_**, trước đây còn được viết là **_Isoëtales_**), là một bộ thực vật trong lớp Isoetopsida. Có khoảng 140-150 loài còn sinh tồn, tất cả đều thuộc về
thumb|Tàu chở thủy phi cơ [[Pháp _Foudre_]] thumb|, từng phục vụ như một tàu sân bay thủy phi cơ trong hai tháng vào năm 1913 thumb| vào khoảng năm 1918 **Tàu tiếp liệu thủy phi
**Lớp Thủy phỉ** (danh pháp khoa học: **_Isoetopsida_**) là một lớp trong ngành Lycopodiophyta. Tất cả các loài còn sinh tồn trong lớp này khi hiểu theo nghĩa rộng nhất thuộc về chi _Selaginella_ của
** Sopwith Special thủy phi cơ ngư lôi Type C** là một loại máy bay đầu tiên của Anh được thiết kế để thả ngư lôi. ## Tính năng kỹ chiến thuật
**Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国水利部, gọi tắt: 水利部, tên tiếng Anh là Ministry of Water Resources nên có người dịch là Bộ Tài nguyên nước) là một cơ
Số/ Ký hiệu: 19/2005/QÐ-BTS Ngày ban hành: 16/05/2005 Ngày hiệu lực: 16/06/2005 Ngày đăng công báo: 01/06/2005 Hình thức văn bản: Quyết định Nguồn thu thập: Công báo số 01, năm 2005 Đơn vị ban
là tàu mang thủy phi cơ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản và là tàu sân bay đầu tiên của Nhật Bản.Nó được cải biến từ một tàu vận tải thành tàu mẹ thủy
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Thụy Sĩ** (còn được viết là _Thụy Sỹ_), tên đầy đủ là **Liên bang Thụy Sĩ**, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Sao Thủy** (tiếng Anh: **Mercury**) hay **Thủy Tinh** (chữ Hán: 水星) là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng
**Thụy hiệu** (chữ Hán: 諡號), còn gọi là **hiệu bụt** hoặc **thụy danh** theo ngôn ngữ Việt Nam, là danh hiệu mà các vị quân chủ, chư hầu, đại thần, hậu phi, quyền quý, tu
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
nhỏ|phải|Một giống bò thịt ở châu Âu nhỏ|phải|Giống [[bò Úc (Droughtmaster)]] **Bò thịt** hay **bò lấy thịt**, **bò hướng thịt** những giống bò nhà được chăn nuôi chủ yếu phục vụ cho mục đích lấy
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Ngộ độc thủy ngân** hay **Nhiễm độc thủy ngân** là một dạng ngộ độc kim loại do tiếp xúc với thủy ngân. Các triệu chứng phụ thuộc vào loại, liều lượng, phương pháp và thời
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Thủy ngân** (**水銀**, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hg** (từ tên tiếng Latinh là **_H**ydrar**g**yrum_ ( hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80. Nó có nhiều
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang bị viêm bầu vú ở Israel, một trong số các núm vú của nó bị thâm đen]] **Bệnh viêm vú trên bò sữa** là phản ứng viêm một cách liên
phải|nhỏ|343x343px| Các tàu tuần dương Nhật _Mogami_, _Mikuma_, _Kumano_ đều được đóng theo kế hoạch "Vòng tròn 1" , còn được biết đến với tên gọi **Kế hoạch Vòng tròn 1** là một trong bốn
**Bộ Nông nghiệp và Nông thôn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国农业农村部, gọi ngắn: 农业农村部), là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
Tây Phi thuộc Pháp. Các xứ được tô màu xanh đậm là những xứ gia nhập vào năm 1895. Những xứ tô màu xanh nhạt gia nhập sau.**Tây Phi thuộc Pháp** (tiếng Pháp: _Afrique occidentale
**Phân tích chi phí - lợi ích** (CBA, viết tắt của **Cost-Benefit Analysis**), đôi khi được gọi là **Phân tích lợi ích - chi phí** (BCA), là một quá trình có hệ thống để tính
Set đồ bộ thủy thủ cho bé gái hàng mới về HotTrendChất chéo thái mềm mátÁo màu BeVáy xếp ly cẩn thận chi tiếtLưu ý : Chiều cao của bé và cân nặng . IB
Set đồ bộ thủy thủ cho bé gái hàng mới về HotTrendChất chéo thái mềm mátÁo màu BeVáy xếp ly cẩn thận chi tiếtLưu ý : Chiều cao của bé và cân nặng . IB
**Cung Tĩnh phi Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị** (chữ Hán: 恭靖妃博尔济吉特氏; ? - 1689) là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế. ## Tiểu sử Cung Tĩnh phi xuất thân từ
MÔ TẢ SẢN PHẨM ❤ LS 043 là thiết kế mới rất tiện dụng nhỏ gọn có thể mang theo bên người, trong túi mỹ phẩm, túi quần ... sử dụng cho cả nam và
**Giải vô địch các câu lạc bộ bóng chuyền nữ thế giới FIVB** là giải đấu quốc tế lớn nhất dành cho các câu lạc bộ bóng chuyền thuộc Liên đoàn bóng chuyền quốc tế
**Phạm Phi Nhung** (10 tháng 4 năm 1970 – 28 tháng 9 năm 2021), ### Sự nghiệp phát triển Vào tháng 10 năm 1989, Phi Nhung được sang Mỹ theo diện con lai và cư
**USS _William B. Preston_ (DD-344/AVP-20/AVD-7)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**_Trung nghĩa Thủy hử truyện_** (忠義水滸傳), thường được biết đến tới tên gọi **_Thủy hử truyện_** (水滸傳), là một bộ tiểu thuyết chương hồi được sáng tác thời cuối Nguyên đầu Minh. Tác giả của
**Cục Quản lý và Xây dựng công trình hủy lợi** là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
right|thumb|Trạm điện thủy triều Sihwa Lake, nằm ở [[Gyeonggi, Hàn Quốc, là công trình thủy điện lớn nhất thế giới, với tổng công suất đầu ra là 254 MW.]] **Năng lượng thủy triều** hay **Điện
**USS _Williamson_ (DD-244)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ
thumb|Cessna O-1 (L-19) của Không quân Hoa Kỳ "Bird Dog" thumb|Cessna A-37B Dragonflys thuộc sư đoàn không quân 74 của [[Không lực Việt Nam Cộng Hòa|Không lực Việt Nam Cộng Hoà (Front A/C số hiệu
**Nguyễn Trần Diệu Thuý** (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1989) hay còn gọi là **Tyra Diệu Thuý**, từng là một diễn viên, người mẫu Việt Nam, nay là một cơ phó của hãng hàng
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Nhạc Phi** (24 tháng 3 năm 1103 – 28 tháng 1 năm 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng
**Trận Phì Thủy** (Phì Thủy chi chiến: 淝水之戰) là trận đánh nổi tiếng năm 383 thời Đông Tấn - Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa quân Tiền Tần và quân
Chiếc **Boeing 314 "Clipper"** là chiếc thủy phi cơ đường dài sản xuất bởi Boeing giữa năm 1938 và 1941. Là chiếc máy bay lớn nhất trong thời điểm đó, nó sử dụng chiếc cánh
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
nhỏ|phải|Cá rô phi **Nuôi cá rô phi** là hoạt động nuôi các loài cá rô phi để tạo nguồn cung cấp thực phẩm cho con người. Cá rô phi là một loại cá tăng trưởng
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy** (tên giao dịch tiếng Anh: _Shipbuilding Industry Corporation_, viết tắt là _SBIC_) là một tổng công ty chuyên về hoạt động đóng tàu do Nhà nước Việt Nam
Máy bay tiêm kích đánh chặn/tiêm kích-ném bom **Nakajima A6M2-N ** là một kiểu thủy phi cơ một chỗ ngồi dựa trên thiết kế chiếc Mitsubishi A6M Zero Kiểu 11. Tên chính thức của Hải
Chiếc **Kawanishi N1K "Kyōfū"** (強風|_Cường Phong_- cơn gió lớn) là một kiểu máy bay tiêm kích thủy phi cơ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, trong khi chiếc **Kawanishi N1K-J "Shiden"** (紫電|_Tử điện_) là
**_Thủy hử_** hay **_Thủy hử truyện_** (水滸傳, nghĩa đen là "bến nước"), tên gốc là **_Trung nghĩa truyện_** (忠義傳) hay **_Trung nghĩa Thủy hử truyện_** (忠義水滸傳), là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn
**USS _Hulbert_ (DD-342/AVD-6)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân