✨Bộ Thủy lợi (Trung Quốc)

Bộ Thủy lợi (Trung Quốc)

Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国水利部, gọi tắt: 水利部, tên tiếng Anh là Ministry of Water Resources nên có người dịch là Bộ Tài nguyên nước) là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách quản lý tài nguyên nước, thủy lợi toàn bộ Trung Quốc. Bộ Thủy lợi được thành lập vào tháng 10 năm 1949, đây là một trong những cơ quan Quốc vụ viện được thành lập sớm nhất ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và đã trải qua nhiều cải cách.

Lịch sử

Thời kỳ đầu

Tháng 10 năm 1949, sau khi Mao Trạch Đông tuyên bố, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, các cơ quan trong đó có Bộ Thủy lợi Chính phủ Nhân dân Trung ương (中央人民政府水利部) được thành lập. Tháng 9 năm 1954, cơ quan này được đổi thành Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngày 11 tháng 2 năm 1958, Bộ Thủy lợi hợp nhất với Bộ Công nghiệp Điện lực (电力工业部) để tạo thành Bộ Thủy lợi và Điện lực Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (中华人民共和国水利电力部). Vào ngày 23 tháng 2 năm 1979, Trung ương được quyết định tách Bộ Thủy lợi và Bộ Công nghiệp Điện lực độc lập. Năm 1982, kế hoạch cải cách thể chế của Quốc vụ viện một lần nữa sáp nhập Bộ Tài nguyên nước và Bộ Công nghiệp Điện lực và thành lập Bộ Thủy lợi và Điện lực lần thứ hai. Đến năm 1988, Bộ Thủy lợi thêm một lần nữa được tách ra, khôi phục chính thức vào ngày 27 tháng 4 cùng năm. Bộ Thủy lợi có hai lần được sáp nhập vài hai lần tách độc lập.

Tái cơ cấu

Ngày 17 tháng 3 năm 2018, Kỳ họp thứ nhất Nhân Đại khóa XIII đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Phương án quy định tổ chức lại cơ cấu, kế hoạch quy định tối ưu hóa trách nhiệm của Bộ Thủy lợi. Ủy ban Xây dựng Dự án Tam Hiệp Quốc vụ viện (国务院三峡工程建设委员会), Ủy ban Xây dựng Dự án Chuyển nước Nam Bắc Quốc vụ viện (国务院南水北调工程建设委员会) cùng các cơ quan liên quan của hai đơn vị này được sáp nhập vào Bộ Thủy lợi. Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến ​​thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), các doanh nghiệp nhà nước về thủy lợi Trung Quốc, hiệp hội ngành hàng về tài nguyên nước được tách ra khỏi Bộ Thủy lợi, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách khỏi chức năng hành chính và không còn thành lập các đơn vị giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển thông qua việc mua các dịch vụ của Quốc vụ viện.

Vai trò và chức trách

Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Thủy lợi Trung Quốc, đơn vị đảm nhận các chức năng sau:

Chịu trách nhiệm bảo đảm phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên nước. Xây dựng các kế hoạch và chính sách chiến lược về bảo tồn nước, soạn thảo các luật và quy định có liên quan, xây dựng các quy định của cơ quan ban ngành, tổ chức chuẩn bị các kế hoạch bảo vệ nguồn nước lớn như kế hoạch chiến lược tài nguyên nước quốc gia, kế hoạch tổng thể cho các sông hồ quan trọng do nhà nước xác định và kế hoạch kiểm soát lũ.

Chịu trách nhiệm về quy hoạch tổng thể và bảo vệ nguồn nước cho đời sống, sản xuất, kinh doanh và môi trường sinh thái. Tổ chức và thực hiện hệ thống quản lý tài nguyên nước chặt chẽ nhất, thực hiện giám sát và quản lý thống nhất tài nguyên nước, xây dựng kế hoạch cung cấp nước dài hạn và liên vùng, kế hoạch phân phối nước và giám sát việc thực hiện. Chịu trách nhiệm điều động tài nguyên nước trên các lưu vực sông quan trọng, các vùng và các dự án chuyển nước lớn. Tổ chức thực hiện cấp phép khai thác nước, hệ thống trình diễn thủy lợi, kiểm soát lũ và hướng dẫn phát triển sử dụng tài nguyên nước có ngân sách. Hướng dẫn cấp nước cho ngành thủy lợi và cấp nước địa phương.

Xây dựng hệ thống liên quan để xây dựng công trình thủy lợi và tổ chức thực hiện theo quy định, chịu trách nhiệm đề xuất quy mô đầu tư tài sản cố định công trình thủy lợi của Trung ương, phương hướng, bố trí cụ thể và tổ chức, hướng dẫn thực hiện, phê duyệt dự án đầu tư tài sản cố định trong phạm vi kế hoạch quốc gia và kế hoạch hàng năm trong phạm vi của Quốc vụ viện, đề xuất ý kiến ​​về việc bố trí kinh phí cấp thủy lợi của Trung ương và chịu trách nhiệm giám sát, quản lý việc thực hiện dự án.

Hướng dẫn bảo vệ tài nguyên nước. Tổ chức lập và thực hiện phương án bảo vệ tài nguyên nước. Hướng dẫn bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, hướng dẫn phát triển, sử dụng nước ngầm và quản lý, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất. Tổ chức, hướng dẫn việc quản lý toàn diện các khu vực khai thác quá mức nước ngầm.

Chịu trách nhiệm bảo tồn nước. Xây dựng các chính sách bảo tồn nước, tổ chức lập các kế hoạch bảo tồn nước và giám sát việc thực hiện các chính sách đó, tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn liên quan. Tổ chức thực hiện các hệ thống quản lý như kiểm soát tổng lượng nước tiêu thụ, hướng dẫn và thúc đẩy việc xây dựng xã hội tiết kiệm nước.

Hướng dẫn công tác thủy văn. Chịu trách nhiệm quan trắc thủy văn, thủy lợi, xây dựng và quản lý mạng lưới trạm thủy văn quốc gia. Theo dõi sông, hồ, hồ chứa và nước ngầm, phát hành thông tin thủy văn và thủy lợi, dự báo tình báo và bản tin thủy lợi quốc gia. Tổ chức, thực hiện công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước, tài nguyên thủy điện và quan trắc, cảnh báo sớm tài nguyên nước mang theo quy định.

Hướng dẫn việc quản lý, bảo vệ và sử dụng toàn diện các công trình thủy lợi, vùng nước và đường bờ của chúng. Tổ chức và hướng dẫn xây dựng mạng lưới hạ tầng công trình thủy lợi. Hướng dẫn việc quản lý, phát triển và bảo vệ các sông, hồ và cửa sông xung yếu. Hướng dẫn công tác bảo vệ và phục hồi sinh thái sông hồ, quản lý dòng chảy và nước sinh thái sông hồ, công tác đấu nối hệ thống nước sông hồ.

Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi. Tổ chức, thực hiện việc xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi quan trọng có kiểm soát trên phạm vi vùng và các sông. Tổ chức đề xuất và phối hợp thực hiện các chính sách, biện pháp có liên quan để vận hành Dự án Tam Hiệp, vận hành Dự án Chuyển hướng nước Nam Bắc và quá trình xây dựng tiếp theo của dự án, hướng dẫn và giám sát việc vận hành an toàn công trình, tổ chức công tác nghiệm thu dự án có liên quan, giám sát và hướng dẫn xây dựng các dự án hỗ trợ tại địa phương.

Chịu trách nhiệm bảo tồn nước và đất. Lập các kế hoạch bảo tồn nước và đất và giám sát việc thực hiện, tổ chức và thực hiện toàn diện công tác phòng chống và kiểm soát xói mòn đất, giám sát và dự báo và thông báo thường xuyên. Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý bảo tồn nước và đất của các dự án xây dựng, hướng dẫn thực hiện các dự án xây dựng trọng điểm về bảo tồn đất và nước.

Hướng dẫn công tác bảo vệ nguồn nước nông thôn. Tổ chức xây dựng và cải tạo các công trình thủy lợi, tiêu úng quy mô lớn và vừa. Hướng dẫn xây dựng và quản lý các công trình nước sạch nông thôn, hướng dẫn các công việc liên quan đến tưới tiết kiệm nước. Phối hợp công việc bảo tồn nước trong các khu vực mục vụ. Hướng dẫn cải cách và đổi mới công trình thủy lợi nông thôn và xây dựng hệ thống dịch vụ xã hội. Hướng dẫn phát triển nguồn thủy điện nông thôn, chuyển đổi thủy điện nhỏ, điện khí hóa thủy điện nông thôn.

Hướng dẫn việc quản lý tái định cư các dự án công trình thủy lợi. Soạn thảo và giám sát việc thực hiện chính sách tái định cư đối với các dự án thủy lợi và tổ chức thực hiện hệ thống nghiệm thu, giám sát và đánh giá tái định cư đối với các dự án thủy lợi. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ sau tái định cư hồ chứa, điều phối và giám sát công tác hỗ trợ sau xuất hiện của Dự án Tam Hiệp và Dự án Chuyển nước Nam Bắc, phối hợp xúc tiến hỗ trợ đối ứng.

Chịu trách nhiệm điều tra và xử lý các vi phạm lớn liên quan đến nước, điều phối và phân xử các tranh chấp về nước giữa các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc Trung ương, hướng dẫn giám sát quản lý nước và thực thi pháp luật về quản lý nước. Chịu trách nhiệm về sản xuất an toàn của ngành thủy lợi theo quy định của pháp luật và tổ chức hướng dẫn việc giám sát an toàn hồ chứa, đập thủy điện và thủy điện nông thôn. Hướng dẫn giám sát, quản lý thị trường xây dựng công trình thủy lợi, tổ chức và thực hiện việc giám sát xây dựng công trình thủy lợi.

Thực hiện công tác khoa học, công nghệ và đối ngoại về thủy lợi. Tổ chức, thực hiện công tác giám sát chất lượng ngành thủy lợi, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành thủy lợi và giám sát việc thực hiện. Xử lý các vấn đề đối ngoại liên quan đến sông ngòi quốc tế.

Chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu liên quan của kế hoạch tổng thể phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, tổ chức biên soạn các phương án, tiêu chuẩn bảo vệ và hướng dẫn thực hiện các phương án phòng chống lụt, hạn và thiên tai. Đảm nhận công tác quan trắc và cảnh báo sớm về nước và hạn hán. Tổ chức lập các sông, hồ và các công trình nước đầu mối phục vụ công tác phòng, chống lũ, lụt, hạn hán và các phương án điều độ nước khẩn cấp, trình duyệt theo thủ tục và tổ chức thực hiện. Thực hiện hỗ trợ kỹ thuật phòng chống lụt bão và ứng cứu khẩn cấp. Đảm nhận các công việc điều động kỹ thuật đường thủy quan trọng trong thời gian phòng chống bão.

Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung ương Đảng và Quốc vụ viện giao.

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc của Bộ Thủy lợi:

Đơn vị nội bộ

Cơ quan điều phối

Các cơ quan liên kết

Thế hệ lãnh đạo

Thủ trưởng của Bộ Thủy lợi qua các thời kỳ sáp nhập, chuyển giao cùng Bộ Điện lực từ khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Thủy lợi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国水利部, gọi tắt: 水利部, tên tiếng Anh là Ministry of Water Resources nên có người dịch là Bộ Tài nguyên nước) là một cơ
**Bộ Nông nghiệp và Nông thôn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国农业农村部, gọi ngắn: 农业农村部), là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Cục Quản lý và Xây dựng công trình hủy lợi** là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Lý Quốc Anh** (tiếng Trung: 李国英, bính âm: _Lǐ Guó Yīng_, sinh tháng 12 năm 1963), người Hán, là nhà khoa học thủy lợi, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
alt=Map of the South East China|thumb|Trung quốc đơn phương tuyên bố chủ quyền [[Đường lưỡi bò đối với Biển Đông]] **_Vụ Philippines kiện Trung Quốc về vấn đề Biển Đông_** là việc Philippines đệ đơn
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
Tranh chấp lãnh thổ giữa hai nước diễn ra từ năm 1951 cho tới nay, bao gồm cả tranh chấp biên giới trên bộ và trên biển, xuất phát từ cách nhìn nhận khác nhau
thumb|Các tỉnh của Trung Quốc bị ảnh hưởng của lũ lụt Từ cuối tháng 5 năm 2020, mưa lớn theo mùa bắt đầu gây ra lũ lụt ở Trung Quốc đại lục. Trong tháng 6,
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
**Biểu tình bài Nhật tại Trung Quốc năm 2012** là một loạt các cuộc biểu tình bài Nhật Bản được tổ chức ở các thành phố lớn tại Trung Quốc và Đài Loan trong khoảng
Một loạt các cuộc biểu tình chống phong tỏa COVID-19 đã bắt đầu ở Trung Quốc đại lục từ đầu tháng 11 năm 2022. Sự kiện còn được gọi với tên khác không chính thức
**Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc** (), thường được gọi tắt **Cộng Thanh Đoàn** (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo. Điều
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
**Quan hệ Trung Quốc - Pakistan** bắt đầu vào năm 1950 khi Pakistan là một trong những nước đầu tiên tham gia quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Hoa dân quốc (Đài Loan)
Từ ngày 28 tháng 1 đến ngày 4 tháng 2 năm 2023, một khinh khí cầu tầm cao lớn màu trắng do Trung Quốc vận hành đã được quan sát thấy trên không phận Bắc
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là **Giải phóng quân**, cũng được gọi là **Quân
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**Thủy lợi** là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học công nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và môi trường, phòng tránh
**Nam Trung** (chữ Hán: 南中, bính âm: Nanzhong) là một khu vực địa lý cổ xưa với cương vực bao gồm các địa danh hiện đại ngày nay như Vân Nam, Quý Châu, và miền
**Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** () gọi tắt là **Quân ủy Trung ương Trung Quốc** hoặc **CMC** (tiếng Anh: China Military Commitee) là cơ quan quân sự cấp cao
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
nhỏ|phải|Kiến trúc kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Ẩm thực kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Hán phục (áo [[Sườn xám).]] **Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán giản thể: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà)
**Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc** () hay còn được gọi là được gọi là **Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc** được tổ chức 5 năm 1 lần do
**Chư hầu** là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp là để chỉ tình trạng các vị vua của các quốc gia thời Tiên Tần bị phụ thuộc, phải phục tùng
nhỏ|Những bộ phim truyền hình Trung Quốc nổi tiếng nhất chủ yếu thuộc thể loại [[Phim cổ trang|cổ trang]] **Phim truyền hình Trung Quốc** () hay **phim truyền hình Trung Quốc đại lục** (), hoặc
Dưới đây là danh sách về các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong Lịch sử Trung Quốc. Xem Lịch sử Trung Quốc, Niên biểu lịch sử Trung Quốc ## Thượng Cổ
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
**Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc** (_Quan hệ Việt-Trung_, ) là mối quan hệ giữa hai nước láng giềng vì có chung biên giới trên bộ và trên biển, hai nước có chung thể
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** () là cơ quan kiểm tra kỷ luật trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc, giữ gìn kỷ luật, thúc đẩy
thumb|Bản đồ mạng đường sắt với các đường thông thường được nâng cấp hoặc xây dựng để phù hợp với CRH được hiển thị bằng màu cam (), đường cao tốc thứ cấp màu xanh
**Danh sách báo chí Trung Quốc** (giản thể: 中国报纸列表; bính âm: Zhōngguó bàozhǐ lièbiǎo). Số lượng báo chí ở đại lục Trung Quốc đã tăng từ năm 1942, gần như tất cả tờ báo của
**Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc ()**, viết tắt **Đội Thiếu Tiên Trung Quốc** (), **Đội Thiếu Tiên** (), là Đội thiếu niên tiền phong của Đảng Cộng sản Trung Quốc, là tổ chức
**Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十次全国代表大会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng dì èrshí cì quánguó dàibiǎo dàhuì_) viết tắt là **Đại
nhỏ|Những người biểu tình với biểu ngữ "chống thức ăn nhiễm độc của Trung Quốc". **Biểu tình chống Trung Quốc ngày 25 tháng 10 năm 2008** hay **biểu tình 1025** là một cuộc biểu tình
Tập tin:China film clapperboard.svg **Điện ảnh Trung Quốc** hay **phim điện ảnh Trung Quốc** (tức **phim lẻ Trung Quốc**) tính cho đến trước năm 1949 là nền văn hóa và công nghiệp điện ảnh nói
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
Cuộc sáp nhập ** Tây Tạng của Trung Quốc**, còn được gọi theo sử học Trung Quốc là **Giải phóng Hòa bình Tây Tạng** (, ) là chỉ việc Chính phủ nước Cộng hòa Nhân