Balaenidae () là một họ động vật có vú biển trong Bộ Cá voi gồm 2 chi còn sinh tồn. Về lịch sử phân loại, nó từng được xem là chỉ chứa duy nhất 1 loài cá voi đầu bò. Trong suốt thế kỷ 20, điều này đã gây nhiều tranh cãi trong giới khoa học. Cuối cùng, vào đầu thập niên 2000, các nhà khoa học đưa ra kết luận: cá voi đầu cong, loài thường được biết là cá voi đầu bò Greenland, thực tế không phải là cá voi đầu bò. Do đó, họ Balaenidae bao gồm cả chi cá voi đầu bò (Eubalaena), và chúng có quan hệ rất gần với cá voi đầu cong (chi Balaena).
Đặc điểm
Balaenidae là các loài cá voi lớn, con trưởng thành dài trung bình 15 đến 17 m và nặng 50-80 tấn. Đặc điểm chính để nhận biết chúng là hàm trên có dạng vòm, hẹp. Hìnnh dáng này cho phép hình thành các tấm hàm dài. Loài này sử dụng tính năng này bằng cách nổi lên gần bề mặt nước, và thu thức ăn từ nước, sau đó dùng lưỡi để lấy thức ăn từ tấm sừng hàm - một cách lấy thức ăn ngược lại với cá voi xám và Balaenopteridae. Thức ăn của chúng là các loài giáp xác nhỏ, chủ yếu là động vật giáp xác Copepoda, mặc dù một số loài cũng ăn một lượng đáng kể krill.
Hình ảnh
Tập tin:Eubalaena glacialis with calf.jpg
Tập tin:Southern right whale.jpg
Tập tin:Eubalaena japonica drawing.jpg
Tập tin:Groenlandwal-drawing.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Balaenidae** () là một họ động vật có vú biển trong Bộ Cá voi gồm 2 chi còn sinh tồn. Về lịch sử phân loại, nó từng được xem là chỉ chứa duy nhất 1
**_Balaena_** là một chi cá voi trong họ Balaenidae. Chi _Balaena_ thường được xem như là một chi đơn loài, vì hiện tại chỉ còn duy nhất loài _B. mysticetus_ còn tồn tại, được mô
**_Eubalaena_** là một chi động vật có vú trong họ Balaenidae, bộ Cetacea. Chi này được Gray miêu tả năm 1864. Loài điển hình của chi này là _Balaena australis_ Desmoulins, 1822. ## Các loài
**Cá voi trơn phương nam** (danh pháp hai phần: _Eubalaena australis_) là một loài động vật thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae). Cá voi trơn phương nam dành mùa hè kiếm mồi ở viễn Nam
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**_Cetruminantia_** là một nhánh chứa Whippomorpha và các họ hàng còn sinh tồn gần nhất của chúng là Ruminantia ## Phân loại *Bộ Artiodactyla (bộ guốc chẵn) **Tylopoda (camelids) **Artiofabula (ruminates, pigs, peccaries, whales, and
**Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn** hay **bộ Móng guốc chẵn** (**_Artiodactyla_)** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος_, ártios_, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος_, dáktylos_, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc **động vật móng guốc
**Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương** (danh pháp hai phần: _Eubalaena japonica_) là một loài động vật thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae). Cá voi trơn Bắc Thái Bình Dương là loài cá voi
**Cá voi đầu cong**, **cá voi Bắc cực**, **cá voi Greenland** hay **cá voi Nga** (danh pháp hai phần: **_Balaena mysticetus_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm thuộc họ Balaenidae trong phân bộ
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Eubalaena glacialis_**) là một loài cá voi thuộc họ Cá voi trơn (Balaenidae). Cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương phân bố ở Bắc
thumb|[[Cá voi lưng gù (_Megaptera novaeangliae_)]] thumb|[[Hải cẩu báo (_Hydrurga leptonyx_)]] **Thú biển** hay **động vật có vú biển** là các loài thú (động vật có vú) sống dựa vào đại dương và các hệ
**Động vật móng guốc** hay còn gọi là **thú móng guốc** là một nhóm đa dạng của các động vật có vú (thú) lớn. Thú móng guốc gồm ba bộ: - Bộ Guốc chẵn: gồm