Azurit là một khoáng vật cacbonat của đồng có ký hiệu hóa học là Cu3(CO3)2(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa quặng đồng. Vào đầu thế kỷ 19 nó được biết đến như là chessylit theo tên của vị trí điển hình tại Chessy-les-Mines gần Lyon, Pháp. Màu xanh lam của azurit là rất sẫm và trong, và vì lý do này mà kể từ thời cổ đại thì người ta đã có xu hướng gắn liền khoáng vật này với màu xanh lam sẫm của các hoang mạc có độ ẩm thấp và màu của bầu trời mùa đông. Tên gọi azurit phản ánh sự gắn kết này, do cả azurit và các từ để chỉ màu xanh da trời (thiên thanh) trong một số ngôn ngữ châu Âu như azure, azzurro, azur, αζούρ đều phát sinh thông qua tiếng Ả Rập từ tiếng Ba Tư lazhward (لاژورد), một khu vực được biết đến vì những mỏ đá màu lam sẫm khác là lapis lazuli ("đá da trời").
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Azurit** là một khoáng vật cacbonat của đồng có ký hiệu hóa học là Cu3(CO3)2(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa quặng đồng. Vào đầu thế kỷ 19 nó được biết
**Đồng(II) carbonat hydroxide** là một hợp chất ion (một muối) gồm các ion đồng(II) Cu2+, carbonat CO2−3, và hydroxide OH−.
**Khoáng vật cacbonat** là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-. ## Nhóm cacbonat ### Cacbonat anhydro * Nhóm canxít: hệ ba phương ** canxít CaCO3 ** Gaspeit (Ni,Mg,Fe2+)CO3 ** Magnesit MgCO3 ** Otavit
**Đại học Đông Á** được thành lập theo Quyết định 644/QĐ-TTg ngày 21/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có chức năng đào tạo và cung ứng cho xã hội nguồn nhân lực có năng lực
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Dundasit** là một khoáng vật carbonat-nhôm-chì, đây là một khoáng vật hiếm. Tên gọi của nó được đặt theo tên địa phương Dundas, Tasmania, Australia. Dundasit là một khoáng vật thứ sinh không phổ biến
Ô đơn vị của chalcopyrit. Đồng có màu hồng, sắt màu xanh và lưu huỳnh màu vàng. **Chalcopyrit** là khoáng vật sắt đồng sulfide kết tinh ở hệ tinh thể bốn phương. Nó có công
**Đồng(II) cacbonat** hoặc **đồng monocacbonat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CuCO3**. Ở nhiệt độ môi trường, nó là một chất rắn (một muối) bao gồm đồng(II) cation Cu2+ và
Chi tiết bích họa từ một ngôi mộ thời Đông Hán gần [[Lạc Dương, Hà Nam chỉ ra hai người đang chơi lục bác, chứa cả chất màu lam Hán và chất màu tía Hán.]]
**Thư hoàng** là một khoáng vật sunphua màu vàng cam sẫm của asen với công thức . Nó được tìm thấy trong các lỗ phun khí núi lửa, các mạch nhiệt dịch nhiệt độ thấp
**Lam Ai Cập** hay **xanh Ai Cập** là tên gọi để chỉ màu có từ **bột màu lam Ai Cập** hay **calci đồng silicat** (CaCuSi4O10 hoặc CaOCuO(SiO2)4 (calci đồng tetrasilicat)), một bột màu được sử