✨Amphotericin B

Amphotericin B

Amphotericin B là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng cho nhiễm nấm nghiêm trọng và bệnh bạch cầu. Các bệnh nhiễm nấm mà thuốc được sử dụng để điều trị bao gồm bệnh nhiễm nấm aspergillosis, bệnh nhiễm nấm blastomycosis, bệnh nhiễm nấm candida, bệnh nhiễm nấm coccidioidomycosis và bệnh nhiễm nấm cryptococcus. Đối với một số loại phơi nhiễm khác, chúng được sử dụng kết hợp với flucytosine. Chúng thường được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Chi phí ở các nước đang phát triển cho một đợt điều trị vào năm 2010 là từ 162 đến 229 USD.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amphotericin B** là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng cho nhiễm nấm nghiêm trọng và bệnh bạch cầu. Các bệnh nhiễm nấm mà thuốc được sử dụng để điều trị bao gồm bệnh
Ống môi trường vận chuyển virus VTM không có chất bất hoạtỐng môi trường covid thường có thể chứa 1 hoặc nhiều đầuđể thực hiện xét nghiệm gộp.Phân loại ống VTM:Loại có chất bất hoạtLoại
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Bệnh nấm Candida** là một bệnh nhiễm nấm do bất kỳ loại nấm men _Candida_ nào. Khi nó ảnh hưởng đến miệng, nó thường được gọi là **thrush**. Các triệu chứng có thể, bao gồm
**Hamycin** là một hợp chất hữu cơ chống vi trùng polyene được mô tả ở Ấn Độ. Đây là một hợp chất chống nấm heptaene có cấu trúc hóa học khá giống với amphotericin B
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Hạ kali máu** (**Hypokalemia** hoặc **hypokalaemia**) là tình trạng cơ thể không giữ được lượng kali đủ để duy trì hoạt động bình thường, và có thể dẫn đến tử vong. ## Triệu chứng Hạ
**_Naegleria fowleri_** () còn được gọi là **amip ăn não**. Là một loại sinh vật đơn bào thuộc nhóm Excavata sinh sống tự do, thường được tìm thấy trong các khu vực nước ngọt ấm,
**Terconazole** là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị nhiễm nấm âm đạo. Nó đến như một loại kem dưỡng da hoặc thuốc đạn và phá vỡ sự sinh tổng hợp
**Flucytosine**, hay còn được gọi là **5-fluorocytosine** (**5-FC**), là một loại thuốc kháng nấm. Thuốc này được biệt sử dụng, kết hợp với amphotericin B, điều trị cho bệnh nhiễm nấm Candida nghiêm trọng và
nhỏ|150x150px|[[Erythromycin. Vòng macrolide là lactone (vòng ester) phía trên bên trái]] nhỏ|150x150px|[[Clarithromycin]] nhỏ|150x150px|[[Roxithromycin]] **Macrolides** là nhóm hợp chất tự nhiên chứa vòng macrocyclic lacton lớn gắn nhiều gốc deoxy đường, thường là cladinose và desosamine.
**Miltefosine**, được bán dưới tên thương mại là **Impavido** cùng một số các tên khác khác, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm leishmania và nhiễm các loại amip
**Natri stibogluconat**, được bán dưới tên thương hiệu **Pentostam** trong số những người khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh leishmania. Điều này bao gồm bệnh leishmania của các loại da, nội