✨Admiralty

Admiralty

Admiralty (tiếng Anh là một Bộ Hải quân) có thể là:

Địa danh

  • , vùng Trung tâm, Singapore.
  • Kim Chung (Admiralty), Hồng Kông.
  • Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty, một nhóm gồm khoảng 30 ngôn ngữ thuộc ngữ chi châu Đại Dương.
  • Quần đảo Admiralty, một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck.

Khác

  • Khải hoàn môn Admiralty, một công trình tưởng niệm lịch sử nằm ở Luân Đôn.
  • Short Admiralty Type 827, trinh sát hai chỗ của Anh trong thập niên 1910. Nó còn được gọi là Short Admiralty Type 827.
  • USS Admiralty Islands (CVE-99), một tàu sân bay hộ tống lớp Casablanca được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Thể loại:Tiếng Anh

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Admiralty** là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương. Nhóm đảo này đôi khi cũng được gọi là **quần
**Nhóm ngôn ngữ Admiralty** là một nhóm gồm khoảng 30 ngôn ngữ thuộc ngữ chi châu Đại Dương. Nhóm này cũng có thể bao gồm cả tiếng Yap, một ngôn ngữ khó phân loại. ##
**Dãy núi** **Admiralty** (tức **dãy núi Hải Quân)** là một cụm các ngọn núi cao cũng như các rặng núi được đặt tên riêng ở phía Đông Bắc vùng đất Victoria, Nam Cực. Cụm núi
**Khải hoàn môn Admiralty** (tiếng Anh: _Admiralty Arch_) là một công trình tưởng niệm lịch sử nằm ở Luân Đôn, thủ đô của Vương quốc Anh. Nó bao gồm một cổng vòm dành cho lối
**USS _Admiralty Islands_ (CVE-99)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo quần đảo Admiralty
**Admiralty** (tiếng Anh là một Bộ Hải quân) có thể là: ## Địa danh * , vùng Trung tâm, Singapore. * Kim Chung (Admiralty), Hồng Kông. * Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty, một nhóm
**Short Admiralty Type 81** là một seri các thủy phi cơ hai chỗ của Anh, được chế tạo trong Chiến tranh thế giới I, nó được Cục Không quân Hải quân Hoàng gia sử dụng
**Short Type 166** là một loại máy bay ném bom, ngư lôi và trinh sát hai chỗ của Anh trong thập niên 1910, do hãng Short Brothers thiết kế. ## Quốc gia sử dụng ;
**Biểu tình tại Hồng Kông 2014**, còn được gọi là “Cách mạng ô dù” hay “Phong trào ô dù”, bao gồm những cuộc biểu tình, phản biểu tình và những hành động như trưng cầu
Dưới đây là danh sách các cuộc biểu tình tại Hồng Kông năm 2019 vào tháng 9. ## Diễn biến ### Phong tỏa đồn cảnh sát ngày 1 đến ngày 6 tháng 9 Một số
**USS _Beale_ (DD-471/DDE-471)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
:_Bài này nói về một tòa nhà ở Singapore được biết đến với tên gọi Tòa Đô đốc Hải quân (Admiralty House) trong giai đoạn 1958 tới 2002. Vui lòng xem trang Nhà Đô đốc
**USS _Manning_ (DE-199)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu thứ hai của Hoa Kỳ
**USS _Pennsylvania_ (BB-38)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ
**USS _Nassau_ (CVE-16)**, (nguyên mang ký hiệu **AVG-16**, sau đó lần lượt đổi thành **ACV-16**, **CVE-16**, và **CVHE-16**), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp _Bogue_ của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến
**USS _Hamilton_ (DD–141)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ
**USS _Ammen_ (DD-527)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _Halligan_ (DD-584)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Wickes_ (DD-578)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ
**USS _Wilkes_ (DD-441)**, là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, sống sót qua
**Oanh tạc Singapore (1944–45)** là một chiến dịch quân sự do các lực lượng hàng không của Đồng Minh tiến hành trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Các đơn vị oanh tạc cơ tầm
**USS _Thorn_ (DD-647)** là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, sống sót qua
**USS _Osmus_ (DE-701)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
**USS _Raby_ (DE-698/DEC-698)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Chuẩn đô đốc James
**USS _Spangler_ (DE-696)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Trung úy Hải quân
**USS _Bangust_ (DE- 739)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
**USS _William C. Cole_ (DE-641)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Phó đô
**USS _Wintle_ (DE-25)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Evarts_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**Đệ nhất Đại thần Hải quân** (tiếng Anh: First Lord of the Admiralty) hay được gọi chính thức là **Văn phòng Đệ nhất Đại thần Hải quân** (Office of the First Lord of the Admiralty),
**Spencer Perceval**, KC (1 tháng 11 năm 1762 – 11 tháng 5 năm 1812) là một chính khách và là Thủ tướng Anh (4/10/1809 - 11/5/1812). Ông là Thủ tướng Anh duy nhất bị ám
**HMS _Valiant**_ là một thiết giáp hạm thuộc lớp _Queen Elizabeth_ của Hải quân Hoàng gia Anh. Nó từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai, từng có mặt
**HMCS _Bonaventure**_ là một tàu sân bay thuộc lớp _Majestic_, nguyên được đặt lườn cho Hải quân Hoàng gia Anh dưới tên gọi **HMS _Powerful_**. Nó đã phục vụ cho Hải quân Hoàng gia Canadan
**HMS _Warspite_ (03)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _Queen Elizabeth_ của Hải quân Hoàng gia Anh. Nó từng có mặt trong trận Jutland trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, rồi hoạt động
**Tàu ngầm Đề án 641** (tiếng Nga:**Проекта 641** - Proyekta 641) loại tàu ngầm điện-diesel tuần dương được đóng bởi Liên Xô. NATO gọi loại tàu ngầm này là **lớp Foxtrot**. Tàu ngầm Đề án
**Lớp tàu tuần dương _Crown Colony**_ là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; được đặt tên theo
**USS _Phoenix_ (CL-46)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Brooklyn_ của Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, được
**Ếch cây môi trắng** hay **Ếch cây khổng lồ** (danh pháp hai phần: **_Nyctimystes infrafrenatus_**) là loài ếch cây lớn nhất thế giới. Đây là loài bản địa rừng mưa bắc Queensland, New Guinea, quần
**USS _Sands_ (DD-243/APD-13)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới
**USS _Kane_ (DD-235/APD-18)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**USS _Rathburne_ (DD–113)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Lớp tàu khu trục C và D** là một nhóm 14 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930. Giống như những năm trước, người ta
**USS _Bache_ (DD-470/DDE-470)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ
**USS _Gambier Bay_ (CVE-73)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại
**USS (CVE-71)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. _Kitkun Bay_ đã hoạt động cho đến hết Thế Chiến
**USS _Heermann_ (DD-532)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**USS _Shamrock Bay_ (CVE-84)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo một vịnh nhỏ
**USS _Marcus Island_ (CVE-77)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo đảo Marcus (Minami
**Máy bay ném/thả ngư lôi** là một máy bay quân sự được thiết kế chủ yếu để tấn công tàu thuyền bằng ngư lôi trên không. Máy bay ném ngư lôi đã tồn tại ngay
**USS _Williams_ (DE-372)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ