✨2001

2001

File:2001 Events Collage.png|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: Wikipedia ra đời, trở thành bách khoa toàn thư mở lớn nhất thế giới; Công ty Enron của Mỹ nộp đơn xin phá sản; Dịch lở mồm long móng ở Vương quốc Anh năm 2001 xảy ra; Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan để bắt đầu Chiến tranh chống khủng bố; Động đất tại Gujarat 2001 giết chết từ 13.000 đến 20.000 người; Apple Inc. ra mắt iPod đầu tiên sau khi phát hành iTunes vào đầu năm; Tổng thống George W. Bush tuyên bố Cuộc chiến chống khủng bố và yêu cầu Taliban bàn giao thủ lĩnh Al-Qaeda Osama bin Laden; Tòa tháp đôi của Trung tâm Thương mại Thế giới bốc cháy và cuối cùng sụp đổ sau khi bị tấn công bởi máy bay không tặc trong vụ tấn công 11/9.|430x430px|thumb rect 0 0 200 200 Wikipedia rect 200 0 400 200 Enron scandal rect 400 0 600 200 2001 United Kingdom foot-and-mouth outbreak rect 0 200 300 400 Sự kiện 11 tháng 9 rect 300 200 600 400 Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan rect 0 400 200 600 War on terror rect 200 400 400 600 iPod rect 400 400 600 600 Động đất tại Gujarat 2001

Nó được chỉ định là:

  • Trăm năm liên bang của Úc
  • Năm Người tình nguyện quốc tế
  • Năm Đối thoại giữa Văn minh Liên Hợp Quốc

Sự kiện

Tháng 1

1 tháng 1: Moritz Leuenberger trở thành Tổng thống Thụy Sĩ. 6 tháng 1: Bầu cử quốc hội Thái Lan. Ariel Sharon được bầu thành làm Thủ tướng Israel. 7 tháng 1: John Agyekum Kufuor trở thành Tổng thống Ghana. 9 tháng 1: iTunes được thành lập. 13 tháng 1: Động đất tại El Salvador khiến 852 người chết. 15 tháng 1: Ngày thành lập Wikipedia. 20 tháng 1: Gloria Macapagal Arroyo trở thành Tổng thống Philippines. 26 tháng 1: Động đất tại Gujarat, Ấn Độ, khoảng 20.000 người chết.

Tháng 2

2 tháng 2: José Maria Neves trở thành Thủ tướng Cabo Verde. 7 tháng 2: Ariel Scharon trở thành Thủ tướng Israel. 13 tháng 2: Động đất tại El Salvador làm 315 người chết. 18 tháng 2: Hyakujuu Sentai Gaoranger chính thức phát sóng. *25 tháng 2: Pedro Pires trở thành Tổng thống Cabo Verde.

Tháng 3

*25 tháng 3: Na Uy trở thành thành viên của Hiệp ước Schengen.

Tháng 4

3 tháng 4: Cuộc thi Hoa hậu Trái Đất ra đời tại Philippines. 29 tháng 4: Bầu cử quốc hội Sénégal.

Tháng 5

8 tháng 5: Serbia và Montenegro trở thành thành viên Ngân hàng Thế giới 30 tháng 5 – 10 tháng 6: Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 tổ chức tại Nhật Bản và Hàn Quốc, đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp lần đầu tiên giành chức vô địch.

Tháng 6

7 tháng 6: Tony Blair tái đắc cử thủ tướng Anh. 17 tháng 6 – 8 tháng 7: Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2001 tổ chức tại Argentina, đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina lần thứ 4 giành chức vô địch. 17 tháng 6: Bầu cử quốc hội Bulgaria. 20 tháng 6: Pervez Musharraf trở thành nhà lãnh đạo quốc gia Pakistan. *24 tháng 6: Ilir Meta trở thành lãnh đạo chính phủ Albania.

Tháng 7

*28 tháng 7: Alejandro Toledo Manrique trở thành Tổng thống Peru

Tháng 8

Tháng 9

10 tháng 9: Bầu cử quốc hội Na Uy. 11 tháng 9: Sự kiện 11 tháng 9 khiến gần 3000 người chết. 13 – 30 tháng 9: Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001 tổ chức tại Trinidad và Tobago, đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Pháp lần đầu tiên giành chức vô địch. 21 tháng 9: Arnold Rüütel trở thành Tổng thống Estonia. 21 tháng 9: Nổ tại thành phố Toulouse, Pháp khiến 31 người thiệt mạng. 23 tháng 9: Bầu cử quốc hội Ba Lan.

Tháng 10

19 tháng 10: Kjell Magne Bondevik trở thành Thủ tướng Na Uy. Leszek Miller trở thành lãnh đạo chính phủ Ba Lan. 25 tháng 10: Microsoft chính thức phát hành Windows XP.

Tháng 11

3 tháng 11: Bầu cử tại Singapore. 5 tháng 11: Bầu cử quốc hội Azerbaijan. 12 tháng 11: Chuyến bay 587 của American Airlines đang bay gặp phải sự cố ngay sau khi cất cánh vào khu phố cảng Harbor của Queens, một quận của New York. Tất cả 260 người trên máy bay (251 hành khách và 9 thành viên phi hành đoàn) đã thiệt mạng, cùng với 5 người dưới mặt đất. Không rõ ngày: Webzen phát hành trò chơi điện tử nhập vai trực tuyến nhiều người chơi MU Online.

Tháng 12

16 tháng 12: Bầu cử quốc hội Chile. Bầu cử tổng thống Madagascar. 31 tháng 12: Microsoft chính thức khai tử hàng loạt phiên bản Microsoft Windows từ Windows 1.0 đến Windows 95.

Sinh

Tháng 1

  • 1 tháng 1: Winter (Kim Min-jeong), ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ aespa

    Tháng 2

  • 21 tháng 2: Iulian Ilie, cầu thủ bóng đá người România

    Tháng 3

  • 9 tháng 3: Jeon Somi (Ennik Somi Douma), nữ ca sĩ người Hàn Quốc, cựu thành viên nhóm nhạc nữ I.O.I
  • 14 tháng 3: Ziva Magnolya, nữ ca sĩ, diễn viên người Indonesia
  • 18 tháng 3: Quang Anh, ca sĩ người Việt Nam

Tháng 4

  • 15 tháng 4: Anastasia Margriet Joséphine van Lippe-Biesterfeld van Vollenhoven, con gái của hoàng tử Maurits của Oranje-Nassau và Marilène van den Broek
  • 25 tháng 4: Eduarda Braum, Hoa hậu Siêu quốc gia Brasil 2025, Hoa hậu Siêu quốc gia 2025
  • 27 tháng 4: Andrea Aguilera, Á hậu Trái Đất Ecuador 2019, Hoa hậu Hòa bình Ecuador 2021, Á hậu Hòa bình Quốc tế 2021, Hoa hậu Siêu quốc gia 2023

Tháng 5

  • 1 tháng 5: Đỗ Nhật Nam, sinh viên, người viết sách, dịch giả người Việt Nam
  • 18 tháng 5: hoàng tử Alfons Constantin Maria, con trai của hoàng tử Maximilian của Liechtenstein và Angela Gisela Brown

Tháng 6

  • 18 tháng 6: Lê Nguyễn Bảo Ngọc, Á hậu Thế giới Việt Nam 2022, Hoa hậu Liên lục địa 2022

Tháng 7

  • 20 tháng 7: Đỗ Thị Hà, Hoa hậu Việt Nam 2020
  • 29 tháng 7: Võ Lê Quế Anh, Á khôi Đại học Huế 2020, Á hậu Du lịch Đà Nẵng 2022, Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2024

Tháng 8

  • 2 tháng 8: Changg (Nguyễn Huyền Trang), nữ ca sĩ người Việt Nam
  • 13 tháng 8: Thạch Thu Thảo, Hoa khôi Đại học Nam Cần Thơ 2021, Á hậu các Dân tộc Việt Nam 2022

    Tháng 9

  • 23 tháng 9: Lại Quán Lâm (Eddie/Edward), ca sĩ người Đài Loan, cựu thành viên nhóm nhạc Wanna One Tiara Andini, nữ ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ, người mẫu, vũ công, dẫn chương trình người Indonesia, á quân Indonesian Idol 2020

Tháng 10

  • 6 tháng 10: Honda Hitomi, nữ ca sĩ người Nhật Bản, cựu thành viên của các nhóm nhạc nữ AKB48, IZ*ONE và là thành viên của nhóm nhạc nữ Say My Name
  • 8 tháng 10: Huh Yunjin, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Le Sserafim
  • 21 tháng 10: Bùi Xuân Hạnh, á quân Gương mặt người mẫu Việt Nam 2023, Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam 2023
  • 26 tháng 10: Elisabeth Thérèse Marie Hélène, con gái của Vua Philippe của Bỉ và Mathilde d'Udekem d'Acoz

    Tháng 11

  • 19 tháng 11: Wren Evans (Lê Phan), ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, rapper, nhà sản xuất thu âm người Việt Nam
  • 20 tháng 11: Pháp Kiều (Nguyễn Thanh Pháp), rapper người Việt Nam
  • 22 tháng 11: Vin Quốc Anh (Nguyễn Quốc Anh), ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam

Tháng 12

  • 1 tháng 12: Công chúa Aiko, con gái của Thái tử Naruhito của Nhật Bản và Owada Masako
  • 12 tháng 12: Rosy (Mai Huyền My), nữ ca sĩ người Việt Nam, thành viên nhóm nhạc nữ LipB
  • 18 tháng 12: Billie Eilish, nữ ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ
  • 23 tháng 12: Thiện Y Thuần, nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Trung Quốc

Mất

Tháng 1

  • 1 tháng 1: Ray Walston, diễn viên Mỹ (s. 1914)
  • 2 tháng 1: William P. Rogers, Bộ trưởng Ngoại giao Mỹ (s. 1913)
  • 12 tháng 1: Luiz Bonfá, nhạc công ghita, nhà soạn nhạc Brasil (s. 1922) William Hewlett, nhà tư bản công nghiệp Mỹ, người thành lập tập đoàn Hewlett-Packard (s. 1913) Adhemar Ferreira da Silva, vận động viên điền kinh Brasil (s. 1927) Witold Szalonek, nhà soạn nhạc Ba Lan (s. 1927)
  • 14 tháng 1: Karl Bednarik, họa sĩ, nhà văn Áo (s. 1915)
  • 16 tháng 1: Laurent-Désiré Kabila, Tổng thống Cộng hòa Dân chủ Congo (s. 1939)
  • 21 tháng 1: Ludwig Engelhardt, nhà điêu khắc Đức (s. 1924)
  • 24 tháng 1: Eduard Schütz, nhà thần học Đức (s. 1928)
  • 26 tháng 1: Ingeborg Bingener, nữ chính khách và tác gia Đức (s. 1922)
  • 28 tháng 1: Hartmut Reck, diễn viên Đức (s. 1932) Max Weiler, họa sĩ Áo (s. 1910)
  • 31 tháng 1: Heinz Starke, chính khách Đức (s. 1911)

    Tháng 2

  • 4 tháng 2: J. J. Johnson, nhạc sĩ jazz Mỹ (s. 1924)
  • 8 tháng 2: Giuseppe Casoria, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1908) Tisa voncủa Schulenburg, nữ nghệ nhân Đức (s. 1903)
  • 11 tháng 2: Maurice Zermatten, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1910)
  • 12 tháng 2: Kristina Söderbaum, nữ diễn viên Thụy Điển (s. 1912)
  • 13 tháng 2: Manuela, nữ ca sĩ Đức (s. 1943)
  • 17 tháng 2: Richard Wurmbrand, nhà thần học Romania (s. 1909)
  • 18 tháng 2: Balthus, họa sĩ (s. 1908) Dale Earnhardt, Mỹ NASCAR-Fahrer (s. 1951)
  • 19 tháng 2: Charles Trenet, nam ca sĩ, nhà soạn nhạc, thi sĩ và họa sĩ Pháp (s. 1913) Stanley Kramer, nhà sản xuất, đạo diễn điện ảnh Mỹ (s. 1913)
  • 20 tháng 2: Karl Hasel, nhà lâm học Đức (s. 1909)
  • 21 tháng 2: José Alí Lebrún Moratinos, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1919)
  • 22 tháng 2: Evelyn Holt, nữ diễn viên Đức (s. 1908)
  • 24 tháng 2: Claude Elwood Shannon, nhà toán học Mỹ (s. 1916)
  • 25 tháng 2: Paul Huber, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1918)
  • 26 tháng 2: Jale Inan, nhà nữ khảo cổ học Thổ Nhĩ Kỳ (s. 1917) Arturo Uslar Pietri, nhà văn, nhà ngoại giao và chính khách (s. 1906)

Tháng 3

  • 4 tháng 3: Gerardo Barbero, kỳ thủ Argentina (s. 1961)
  • 6 tháng 3: Ngọc Lan, ca sĩ hải ngoại (s. 1956)
  • 12 tháng 3: Robert Ludlum, nhà văn, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ (s. 1927)
  • 13 tháng 3: Alen Pivac, cầu thủ bóng đá người Thụy Sĩ (s. 1976)
  • 22 tháng 3: William Hanna, đạo diễn, diễn viên lồng tiếng, nhạc sĩ và Nhà sản xuất phim hoạt hình người Mỹ (s.1910)
  • 31 tháng 3: Clifford Shull, nhà vật lý học Mỹ (s. 1915) Gillian Dobb, nữ diễn viên Mỹ (s. 1929)

Tháng 4

  • 1 tháng 4: Trịnh Công Sơn nhạc sĩ người Việt Nam(s. 1939)
  • 3 tháng 4: Martin Christoffel, kỳ thủ Thụy Sĩ (s. 1922)
  • 7 tháng 4: Beatrice Straight, nữ diễn viên Mỹ (s. 1914)
  • 15 tháng 4: Joey Ramone, nam ca sĩ Mỹ (s. 1951)
  • 16 tháng 4: Klaus Kindler, diễn viên Đức (s. 1930)
  • 20 tháng 4: Giuseppe Sinopoli, nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà y học và nhà khảo cổ học người Ý (s. 1946)
  • 23 tháng 4: Albert Oeckl, giáo sư Đức (s. 1909)
  • 25 tháng 4: Michele Alboreto, tay đua ô tô người Ý (s. 1956)
  • 28 tháng 4: Evelyn Künneke, nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên Đức (s. 1921) Marie Jahoda, nhà nữ xã hội học Áo (s. 1907)
  • 29 tháng 4: Andy Phillip, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1922)
  • 30 tháng 4: Andreas Kupfer, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1914)

Tháng 5

  • 2 tháng 5: Heinz te Laake, nghệ nhân Đức (s. 1925) Wolfgang Greese, diễn viên Đức (s. 1926)
  • 4 tháng 5: Rudi Strahl, nhà thơ trữ tình, nhà soạn kịch người Đức (s. 1931)
  • 9 tháng 5: Heinz Bethge, nhà vật lý học Đức (s. 1919) Y Ngông Niê Kdăm, chính khách, Nhà giáo Nhân dân người Việt Nam, dân tộc Êđê (s. 1922) Johannes Poethen, nhà văn Đức (s. 1928) Nikos Sampson, Tổng thống Cộng hòa Kypros (s. 1935)
  • 10 tháng 5: Werner Schuster, chính khách Đức (s. 1930)
  • 11 tháng 5: Douglas Adams, nhà văn Anh (s. 1952) Klaus Schlesinger, nhà báo, nhà văn Đức (s. 1937)
  • 12 tháng 5: Perry Como, nam ca sĩ Mỹ (s. 1912)
  • 13 tháng 5: Jason Miller, nhà soạn kịch, diễn viên người Mỹ (s. 1939)
  • 26 tháng 5: Alberto Korda, nhiếp ảnh gia Cuba (s. 1928)
  • 28 tháng 5: Tony Ashton, nhạc sĩ nhạc rock Anh (s. 1944) Francis Bebey, nhà văn, nhạc sĩ Pháp (s. 1929) **Francisco Varela, triết gia, nhà sinh vật học Chile (s. 1946)

Tháng 6

  • 1 tháng 6: Birendra, vua của Nepal (s. 1945)
  • 3 tháng 6: Anthony Quinn, diễn viên Mỹ (s. 1915)
  • 4 tháng 6: Felicitas Kukuck, nhà soạn nhạc Đức (s. 1914) John Hartford, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1937)
  • 6 tháng 6: Douglas Lilburn, nhà soạn nhạc New Zealand (s. 1915)
  • 11 tháng 6: Pierre Étienne Louis Eyt, Hồng y Tổng Giám mục Bordeaux (s. 1934)
  • 13 tháng 6: Siegfried Naumann, nhà soạn nhạc Thụy Điển (s. 1919)
  • 17 tháng 6: Thomas Joseph Winning, Hồng y Tổng Giám mục Glasgow (s. 1925)
  • 21 tháng 6: John Lee Hooker, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (s. 1917)
  • 25 tháng 6: Kurt Hoffmann, đạo diễn phim Đức (s. 1910)
  • 27 tháng 6: Jack Lemmon, diễn viên Mỹ (s. 1925)
  • 28 tháng 6: Emil Bücherl, nhà khoa học Đức (s. 1919) Arno Reinfrank, nhà văn, nhà xuất bản và dịch giả Đức (s. 1934) **Joan Sims, nữ diễn viên Anh (s. 1930)
  • 29 tháng 6: Silvio Angelo Pio Oddi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1910)
  • 30 tháng 6: Chet Atkins, nhạc sĩ nhạc country Mỹ (s. 1924) Joe Henderson, nhạc sĩ jazz Mỹ (s. 1937)

Tháng 7

  • 3 tháng 7: Johnny Russell, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ nhạc country Mỹ (s. 1940) Mordecai Richler, nhà văn Canada (s. 1931)
  • 5 tháng 7: Ernie K-Doe, nam ca sĩ Mỹ (s. 1936) Hélène de Beauvoir, nữ họa sĩ Pháp (s. 1910)
  • 8 tháng 7: Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức (s. 1905) Christl Haas, nữ vận động viên chạy ski Áo (s. 1943) **Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức (s. 1905)
  • 16 tháng 7: Morris, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Bỉ, tác giả (Lucky Luke) (s. 1923)
  • 21 tháng 7: Sivaji Ganesan, diễn viên Ấn Độ (s. 1927) Einar Schleef, nhà văn, đạo diễn Đức (s. 1944) **Steve Barton, nam ca sĩ Mỹ (s. 1954)
  • 25 tháng 7: Josef Klaus, chính khách Áo (s. 1910)
  • 26 tháng 7: Giuseppe Maria Sensi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1907)
  • 29 tháng 7: Wau Holland, nhà báo Đức, hacker (s. 1951)
  • 31 tháng 7: Francisco da Costa Gomes, Thống chế, Tổng thống Bồ Đào Nha (s. 1914)

    Tháng 8

  • 5 tháng 8: Hans Holt, diễn viên Áo (s. 1909)
  • 6 tháng 8: Jorge Amado, tác gia Brasil (s. 1912) Dương Văn Minh, tổng thống cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa (s. năm 1916)
  • 9 tháng 8: Otti Pfeiffer, nữ văn sĩ, thi sĩ trữ tình Đức (s. 1931)
  • 10 tháng 8: Otto Schulmeister, nhà xuất bản Áo, tổng biên tập báo (s. 1916) Werner Pirchner, nhà soạn nhạc Áo (s. 1940)
  • 13 tháng 8: Út Trà Ôn, nghệ sĩ cải lương, được báo chí gọi là "Đệ Nhất Danh Ca" (s. 1919)
  • 18 tháng 8: Roland Cardon, nhà soạn nhạc Bỉ, giáo sư (s. 1929)
  • 19 tháng 8: Donald Woods, nhà báo, luật gia Nam Phi (s. 1933)
  • 20 tháng 8: Fred Hoyle, nhà thiên văn học, nhà toán học, tác gia Anh (s. 1915)
  • 22 tháng 8: Otto Borst, nhà sử học Đức (s. 1924)
  • 23 tháng 8: Kathleen Freeman, nữ diễn viên Mỹ (s. 1919)
  • 24 tháng 8: Bernard Heuvelmans, nhà động vật học (s. 1916) Donald A. Prater, nhà văn, nhà ngoại giaoAnh (s. 1918)
  • 25 tháng 8: Ken Tyrrell, tay đua xe người Anh (s. 1924) Aaliyah, nữ ca sĩ nhạc R&B (s. 1979)

Tháng 9

  • 2 tháng 9: Lothar Dombrowski, nhà báo người Đức (s. 1930) Christiaan Barnard, nhà y học người Nam Phi (s. 1922)
  • 3 tháng 9: Thuy Trang, nữ diễn viên người Mỹ/Việt Nam (s. 1973)
  • 7 tháng 9: Franz Muhri, chính khách người Áo (s. 1924)
  • 10 tháng 9: Alexei Suetin, kỳ thủ người Nga (s. 1926)
  • 12 tháng 9: Rudolf Pörtner, nhà văn, sử học người Đức (s. 1912)
  • 13 tháng 9: Jaroslav Drobný, vận động viên khúc côn cầu trên băng (s. 1921) Dorothy McGuire, nữ diễn viên Mỹ (s. 1916) **Charles Régnier, diễn viên người Đức (s. 1914)
  • 15 tháng 9: Herbert Burdenski, cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá người Đức (s. 1922)
  • 16 tháng 9: Samuel Z. Arkoff, nhà sản xuất, đạo diễn phim người Mỹ (s. 1918)
  • 20 tháng 9: Marcos Pérez Jiménez, Tổng thống Venezuela (s. 1914) Karl-Eduard von Schnitzler, nhà báo người Đức (s. 1918)
  • 23 tháng 9: Hoàng Thi Thơ, nhạc sĩ người Việt Nam (s. 1929) Bruno Wiefel, chính khách, nghị sĩ quốc hội liên bang người Đức (s. 1924) **Henryk Tomaszewski, diễn viên kịch câm người Ba Lan (s. 1919)
  • 25 tháng 9: Herbert Klein, vận động viên bơi lội người Đức (s. 1923)
  • 27 tháng 9: Philip Rosenthal, chính khách, doanh nhân người Đức (s. 1916)
  • 29 tháng 9: Georg Schuchter, diễn viên người Áo (s. 1952) Nguyễn Văn Thiệu, cựu tổng thống Việt Nam Cộng hòa (s. 1923)
  • 30 tháng 9: Gerhard Ebeling, nhà thần học người Thụy Sĩ (s. 1912) Jenny Jugo, nữ diễn viên người Áo (s. 1905)

Tháng 10

  • 9 tháng 10: Herbert Ross, biên đạo múa, đạo diễn phim người Mỹ (s. 1927)
  • 14 tháng 10: David Lewis, triết gia Mỹ (s. 1941)
  • 18 tháng 10: Micheline Ostermeyer, nữ vận động viên điền kinh, nghệ sĩ dương cầm người Pháp (s. 1922)
  • 21 tháng 10: Anna Maria Jokl, nữ văn sĩ (s. 1911)
  • 23 tháng 10: Ken Aston, trọng tài bóng đá người Anh(s. 1915) Ismat T. Kittani, nhà ngoại giao Iraq (s. 1929)
  • 28 tháng 10: Dietmar Kamper, triết gia, nhà văn người Đức (s. 1936)
  • 31 tháng 10: Régine Cavagnoud, nữ vận động viên chạy ski người Pháp (s. 1970)

    Tháng 11

  • 1 tháng 11: Juan Bosch, chính khách, lãnh đạo nhà nước, nhà văn (s. 1909)
  • 4 tháng 11: Dirk Schneider, chính khách Đức (s. 1939)
  • 6 tháng 11: Anthony Shaffer, tác gia kịch bản Anh (s. 1926)
  • 12 tháng 11: Tony Miles, kiện tướng cờ vua Anh (s. 1955)
  • 14 tháng 11: Oliver Hasenfratz, diễn viên Đức (s. 1966) Lonzo Westphal, nhạc sĩ Đức (s. 1952)
  • 15 tháng 11: Đoàn Chuẩn, nhạc sĩ Việt Nam (s. 1924)
  • 23 tháng 11: Gerhard Stoltenberg, chính khách Đức, bộ trưởng liên bang (s. 1928)
  • 24 tháng 11: Melanie Thornton, nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ (s. 1967)
  • 26 tháng 11: Grete von Zieritz, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm Áo (s. 1899) Werner-Viktor Toeffling, họa sĩ Đức (s. 1912) **Regine Hildebrandt, nhà nữ sinh vật học, chính khách người Đức (s. 1941)
  • 28 tháng 11: Hermann Barche, chính khách Đức (s. 1913)
  • 29 tháng 11: George Harrison, nhạc sĩ Anh (The Beatles) (s. 1943)

Tháng 12

  • 6 tháng 12: Alois Brügger, bác sĩ Thụy Sĩ (s. 1920) Carla Hansen, nữ văn sĩ Đan Mạch (s. 1906)
  • 8 tháng 12: Rolf Heyne, nhà xuất bản Đức (s. 1928)
  • 13 tháng 12: Chuck Schuldiner, nhạc công ghita, ca sĩ người Mỹ (s. 1967)
  • 14 tháng 12: W. G. Sebald, nhà văn Đức (s. 1944)
  • 15 tháng 12: Rufus Thomas, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1917)
  • 16 tháng 12: Stefan Heym, nhà văn Đức (s. 1913) Christian Loidl, nhà văn Đức (s. 1957)
  • 20 tháng 12: Léopold Sédar Senghor, thi sĩ, chính khách (s. 1906)
  • 22 tháng 12: Angèle Durand, nữ ca sĩ, diễn viên Bỉ (s. 1925) Grzegorz Ciechowski, nhạc sĩ nhạc rock Ba Lan (s. 1957)
  • 30 tháng 12: Hans Hermsdorf, chính khách Đức (s. 1914)
  • 31 tháng 12: Eileen Heckart, nữ diễn viên Mỹ (s. 1919)

Giải Nobel

  • Vật lý: Eric A. Cornell, Wolfgang Ketterle, Carl E. Wieman
  • Hóa học: William S. Knowles, Ryoji Noyori, K. Barry Sharpless
  • Y học: Leland H. Hartwell, R. Timothy Hunt, Paul M. Nurse
  • Văn học: V S. Naipaul
  • Hòa bình: Liên Hợp Quốc, Tổng thư ký Kofi Annan
  • Kinh tế học: George A. Akerlof, Michael Spence, Joseph E. Stiglitz
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến tranh Afghanistan** là một cuộc chiến tranh diễn ra sau khi Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan và sau khi Hoa Kỳ và các đồng minh đã hạ bệ thành công Taliban từ vị trí
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Việt Nam 2001**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Diễn ra trong năm *Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX *Liên hoan phim
**Hoa hậu Hoàn vũ 2001** là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 50 được tổ chức vào ngày 11 tháng 5 năm 2001 tại Sân vận động Rubén Rodríguez, Bayamón, Puerto Rico. Có
**Hoa hậu Trái Đất 2001** là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần đầu tiên, được tổ chức vào ngày 28 tháng 10 năm 2001 tại Nhà hát Trường Đại học Philippines ở Thành phố
**UEFA Champions League 2001–02** là mùa giải thứ 47 UEFA Champions League tổ chức dành cho các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu của UEFA và là năm thứ 10 kể từ khi giải
**Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2001**, tên gọi chính thức là **Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp Báo Thanh Niên 2001**, là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá Vô địch
**Trận chung kết Cúp FA 2001** là màn đối đầu giữa hai đội bóng Arsenal và Liverpool vào ngày 12 tháng 5 năm 2001 tại Sân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff. Đây là trận
**Cúp Liên đoàn các châu lục 2001** là cúp Liên đoàn các châu lục lần thứ năm, được đồng diễn ra ở Hàn Quốc và Nhật Bản từ 30 tháng 5 đến 10 tháng 6
File:2001 Events Collage.png|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: Wikipedia ra đời, trở thành bách khoa toàn thư mở lớn nhất thế giới; Công ty Enron của Mỹ nộp đơn xin phá sản; Dịch lở
Trận **chung kết Cúp UEFA 2001** là cuộc đối đầu giữa hai câu lạc bộ Liverpool của Anh và Alavés của Tây Ban Nha vào ngày 16 tháng 5 năm 2001 tại sân vận động
**Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2001–02**, tên gọi chính thức là **Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Samsung Cup 2001–02** vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 10 của Giải bóng
**Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2001–02** là mùa giải thứ 17 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. AEM Mesogis giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể thức
nhỏ|251x251px|Lá thư bệnh than gửi tới thượng nghị sĩ Senator Daschle, có dấu bưu điện ngày 9 tháng 10 năm 2001. **Vụ tấn công bệnh than 2001** ( _2001 anthrax attacks_ ) hay **Amerithrax** là
**Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001**, là giải đấu lần thứ 9, được tổ chức từ ngày 13 đến ngày 30 tháng 9 năm 2001 tại các thành phố của Trinidad và
**Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2001** tổ chức tại Argentina từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 8 tháng 7 năm 2001. Mùa giải năm 2001 là giải đấu lần thứ 13
**Khủng hoảng Kodori năm 2001** là 1 cuộc đối đầu ở thung lũng Kodori, Abkhazia vào tháng 10 năm 2001, giữa những người Gruzia (những người ủng hộ những chiến binh Chechnya) và quân đội
Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2001. ## Nam ### Đội tuyển quốc gia ;Vòng loại World Cup 2002 khu vực châu
**Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001** (), tên gọi chính thức là **Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 21**, là sự kiện thể thao đa môn của khu vực Đông
**Tấn công Quốc hội Ấn Độ năm 2001** diễn ra vào ngày 13 tháng 12 năm 2001 tại New Delhi. Thủ phạm là các phần tử khủng bố thuộc tổ chức Lashkar-e-Taiba (Let) và Jaish-e-Mohammed
**Bão nhiệt đới Vamei** (còn được gọi là **bão Vamei**) là một xoáy thuận nhiệt đới trong khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương hình thành gần xích đạo hơn bất kỳ xoáy thuận nhiệt
**Trận chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2001** diễn ra giữa hai câu lạc bộ Birmingham City và Liverpool vào ngày 25 tháng 2 năm 2001 tại Sân vận động Thiên niên kỷ
**Chung kết Cúp Liên đoàn các châu lục 2001** là trận đấu bóng đá để tìm ra nhà vô địch của Cúp Liên đoàn các châu lục 2001. Trận đấu diễn ra tại Sân vận
**Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2001** là mùa giải thứ 4 do VFF tổ chức mà không có nhà tài trợ. Năm 2001, Giải vô địch Bóng đá Nữ Quốc gia lần
**Cúp bóng đá Nam Mỹ 2001** là Cúp bóng đá Nam Mỹ lần thứ 40, diễn ra ở Colombia từ 11 đến 29 tháng 7 năm 2001. Giải đấu có 12 đội tuyển tham gia,
**Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2001** là Grand Slam thứ hai trong năm 2001 và mùa giải thứ 100 của Giải quần vợt Pháp Mở rộng, diễn ra ở Stade Roland Garros tại Paris,
**Hoa hậu Quốc tế 2001**, là cuộc thi lần thứ 41, người chiến thắng là Małgorzata Rożniecka of Poland. Đêm chung kết được tổ chức vào ngày 5 tháng 10 2001 tại Nakano Sun Plaza
**Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001** bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 1 tháng 9 đến ngày
**Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2001–02** là mùa giải thứ 47 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Nea Salamina giành danh hiệu thứ 3. ## Thể thức thi
__NOTOC__ Trang này liệt kê các board game, trò chơi thẻ bài, wargame, trò chơi mô hình thu nhỏ, và trò chơi nhập vai tabletop xuất bản năm 2001. Đối với trò chơi điện tử,
**Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2001–02** là mùa giải thứ 31 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. SEK Agiou Athanasiou giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể
**Wushu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á năm 2001** được tổ chức từ ngày 9 đến 11 tháng 9 năm 2001 tại Penang International Sports Arena, bang Penang, Malaysia. Chương trình thi đấu
**Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2001** là giải đấu lần thứ 13 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố
**Cúp bóng đá Macedonia 2001–02** là mùa giải thứ 10 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Cộng hòa Macedonia. FK Pelister là đương kim vô địch, khi vừa giành chức vô địch
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2001** không có giới hạn chính thức, nó diễn ra trong suốt năm 2001; tuy nhiên hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành
**2001 QR322** là một hành tinh nhỏ và là thiên thể Troia của Sao Hải Vương đầu tiên được phát hiện vào ngày 21 tháng 8 năm 2001, bởi Khảo sát Deep Ecliptic tại Đài
**Nội dung bóng đá nam** tại **Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001** được tổ chức tại Malaysia từ ngày 1 tháng 9 đến ngày 15 tháng 9 năm 2001. Độ tuổi tham dự
**Cúp Algarve 2001** (tiếng Anh: **Algarve Cup 2001**), giải bóng đá giao hữu thường niên diễn ra tại Algarve, Bồ Đào Nha từ 11 đến 17 tháng 3 năm 2001. Thụy Điển là đội tuyển
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2001** hay **Ýokary Liga 2001** là mùa giải thứ 9 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Có 9 đội tham gia năm 2001. ## Kết quả
**_The Others_** () là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại kinh dị ly kỳ được phát hành vào năm 2001. Bộ phim được Alejandro Amenábar đạo diễn, viết kịch bản và đảm
Giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Á 2001 được tổ chức vào 19 tháng 5 năm 2001 đến 27 tháng 5 năm 2001. Giải này dành cho đội tuyển quốc gia nam
xảy ra vào lúc 15:27 (theo giờ địa phương), ngày 24 tháng 3 năm 2001. Trận động đất có cường độ địa chấn 6.7 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 50km. Không có cảnh báo
Jennifer Capriati đánh bại Kim Clijsters 1–6, 6–4, 12–10 trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2001. Đây là lần cuối cùng cho đến
**Việt Nam** tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001 tại Malaysia từ ngày 9 đến ngày 17 tháng 9 năm 2001 với 416 vận động viên trong tổng số 623 thành viên
**Trận chung kết UEFA Champions League năm 2001** là trận chung kết thứ chín của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ bốn mươi sáu của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả **Hoa hậu Thế giới 2001** là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 51 diễn ra tại Super Bowl, Trung
**Đại hội Thể thao Đông Á 2001** được tổ chức tại Osaka, Nhật Bản từ ngày 19 tháng 05 đến ngày 27 tháng 05, 2001. Đại hội quy tụ sự tham gia của tất cả
**Metropolis** (tiếng Nhật: メトロポリス) là một phim anime trình chiếu năm 2001 có cốt truyện dựa vào loạt manga Metropolis xuất bản năm 1949 vẽ bởi Tezuka Osamu; truyền cảm hứng cho nó là bộ
**Nội dung bóng đá nữ** tại **Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001** được tổ chức tại Malaysia từ ngày 4 tháng 9 đến ngày 14 tháng 9 năm 2023. Không có giới hạn
**Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2001** diễn ra tại Đài Loan từ 4 tháng 12 đến 16 tháng 12 năm 2001. Đội tuyển vô địch là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Cúp bóng đá Phần Lan 2001** () là mùa giải thứ 47 của giải đấu cúp bóng đá thường niên ở Phần Lan. Giải được tổ chức theo hình thức giải đấu loại trực tiếp