✨1998
Sự kiện
Tháng 1
- 1 tháng 1: Flavio Cotti trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ
- 2 tháng 1: Cúm gia cầm bùng nổ trong Hồng Kông
- 4 tháng 1: Israel. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao David Levi từ chức
- 4 tháng 1: Valdas Adamkus trở thành tổng thống trong Litva
- 21 tháng 1: Giáo hoàng Gioan Phaolô II thăm viếng Cuba
Tháng 2
- 1 tháng 2: Costa Rica. Miguel Anguel Rodriguez Echeverría trở thành lãnh đạo chính phủ và nhà nước
- 3 tháng 2: Armenia. Tổng thống Lewon Ter-Petrosjan từ chức
- 4 tháng 2: Động đất tại Tajikistan và Afghanistan, khoảng 2.300 người chết
- 24 tháng 2: Lào. Khamtay Siphanedone trở thành chủ tịch nước
Tháng 3
- 4 tháng 3: Israel: Tổng thống Ezer Weizman tái đắc cử.
- 10 tháng 3: Indonesia: Hadji Mohamed Suharto trở thành lãnh đạo chính phủ và quốc gia lần thứ 6.
- 11 tháng 3: Đan Mạch: Thủ tướng Poul Nyrup Rasmussen tái đắc cử.
- 15 tháng 3: Bulgaria: Thăm viếng của Giáo hoàng Johannes Paul II.
- 19 tháng 3: Ấn Độ: Atal Bihari Vajpayee trở thành thủ tướng.
Tháng 4
- 9 tháng 4: Armenia: Robert Kotscharjan trở thành tổng thống.
- 15 tháng 4 : Saloth Sar, lãnh tụ Campuchia Dân chủ qua đời.
- 18 tháng 4: Anh ký kết Hiệp ước Hòa bình với IRA.
- 19 tháng 4: Thomas Klestil tái đắc cử tổng thống liên bang của Áo.
- 26 tháng 4: Guatemala: Giám mục Juan Gerardi Conedera bị giết chết.
- 30 tháng 4: Hiệp ước Hòa bình cho Bắc Ireland.
Tháng 5
- 4 tháng 5: Armenia. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Wartan Oskanjan thăm viếng Đức
- 9 tháng 5: Algier, Algérie. Nổ bom trong một quán cà phê. 17 người bị thương
- 21 tháng 5: Indonesia: Tổng thống Suharto từ chức
- 22 tháng 5: Algérie. Nổ bom trong El Harrach. 15 người chết
- 22 tháng 5: Động đất tại Bolivia. 105 người chết
- 24 tháng 5: Bầu cử quốc hội trong Sénégal
- 30 tháng 5: Động đất tại Tajikistan và Afghanistan; khoảng 4.000 người chết
Tháng 6
- 10 tháng 6 – 12 tháng 7: Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 tổ chức tại Pháp, đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp lần đầu tiên giành chức vô địch.
- 15 tháng 6: Hiệp ước hợp tác giữa Bahrain và Liên minh châu Âu
- 21 tháng 6: Gnassingbé Eyadèma tái đắc cử tổng thống trong Togo
- 25 tháng 6: Vương quốc Anh. Bầu cử trong Bắc Ireland
- 27 tháng 6: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 130 người chết
Tháng 7
- 6 tháng 7: Sân bay quốc tế Kai Tak chính thức đóng cửa
- 12 tháng 7: Jamil Mahuad trở thành tổng thống trong Ecuador
- 17 tháng 7: Động đất tại Papua Tân Guinea 2.823 người chết
- 30 tháng 7: Nhật Bản. Nguyên bộ trưởng Bộ Ngoại giao Keizo Obuchi trở thành lãnh đạo chính phủ mới
Tháng 8
- 7 tháng 8: Đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ trong Daressalam, Tanzania. 10 người chết
- 7 tháng 8: Nairobi, Kenia. Đánh bom đại sứ quán Hoa Kỳ. 253 người chết, trên 5.000 người bị thương
- 10 tháng 8: Ecuador. Jamil Mahuad trở thành tổng thống
- 28 tháng 8: Beliz. Said Wilbert Musa trở thành thủ tướng
- 31 tháng 8: Algier, Algérie. Đánh bom. 19 người chết, 60 người bị thương
Tháng 9
- 6 tháng 9: Mèo Oggy và những chú gián tinh nghịch chính thức lên sóng.
- 7 tháng 9: Google chính thức thành lập.
- 18 tháng 9: Algérie: Đánh bom trong Tiaret. 22 người chết, 30 người bị thương
- 25 tháng 9: Mikuláš Dzurinda trở thành thủ tướng trong Slovakia.
- 28 tháng 9: Albania: Lãnh đạo chính phủ Fatos Nano từ chức.
- 29 tháng 9: Albania: Pandeli Majko trở thành lãnh đạo chính phủ mới.
Tháng 10
- 3 tháng 10: Úc: Thủ tướng John Winston Howard tái đắc cử.
- 4 tháng 10: Fernando Henrique Cardoso trở thành tổng thống của Brasil
- 6 tháng 10: Dominica: Vernon Shaw trở thành tổng thống.
- 9 tháng 10: Israel: Ariel Scharon trở thành bộ trưởng Bộ Ngoại giao mới.
- 9 tháng 10: Ý: Thủ tướng Romano Prodi từ chức.
- 15 tháng 10: Kyrgyzstan trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO.
- 16 tháng 10: Maldives: Tổng thống Maumoon Abdul Gayoom tái đắc cử.
- 18 tháng 10: Bầu cử quốc hội trong Macedonia.
- 21 tháng 10: Ý: Massimo D'Alema trở thành lãnh đạo chính phủ mới
- 27 tháng 10: Đức: Gerhard Schröder được bầu làm thủ tướng liên bang
- 30 tháng 10: Honduras: Bão Mitch, khoảng 5.500 người chết.
Tháng 11
- 7 tháng 11: Tencent chính thức thành lập.
- 10 tháng 11: Hungary bắt đầu thương lượng gia nhập với Liên minh châu Âu.
- 15 tháng 11: Burkina Faso. Blaise Compaoré trở thành tổng thống lần thứ 2.
- 24 tháng 11: Émile Lahoud trở thành tổng thống của Liban. Sailele Tuila'epa Malielegaoi trở thành thủ tướng trong Samoa.
- 30 tháng 11: Bầu cử quốc hội trong Syria.
Tháng 12
- 14 tháng 12: Guinée. Tổng thống Lansana Conté tái đắc cử
- 15 tháng 12: Algérie. Ismail Hamdani trở thành thủ tướng
- 31 tháng 12: Khách của VTV3 chính thức dừng lại sau 1 năm phát sóng.
Không rõ ngày, tháng
- Nhóm nhạc nữ Việt Nam Mắt Ngọc chính thức ra mắt.
Sinh
Tháng 1
- 11 tháng 1: Cody Simpson, nam ca sĩ nhạc pop người Úc
- 14 tháng 1: Juky San (Trần Thị Dung), nữ ca sĩ người Việt Nam
- 16 tháng 1: Seungkwan, ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Seventeen
- 19 tháng 1: Hanbin, ca sĩ người Việt Nam đang hoạt động tại Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Tempest
- 23 tháng 1: Ariel Winter, nữ diễn viên kiêm ca sĩ tuổi teen người Mỹ.
- 23 tháng 1: XXXTentacion (Jahseh Dwayne Ricardo Onfroy), rapper, ca sĩ Teen Pop người Mỹ (m. 2018).
- 26 tháng 1: Moonbin, ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Astro (m. 2023).
- 26 tháng 1: Jung Chanwoo, thành viên nhóm nhạc iKON.
Tháng 2
- 4 tháng 2: Keyo (Nguyễn Văn Nghĩa), ca sĩ người Việt Nam
- 8 tháng 2: Alan Grafite, cầu thủ bóng đá người Brasil
- 18 tháng 2: Vernon (Hansol Vernon Chwe) ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Seventeen
Tháng 3
Tháng 4
- 14 tháng 4: Altay Bayındır, cầu thủ bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ
- 20 tháng 4: YuniBoo (Nguyễn Trần Bảo Ngọc), nữ ca sĩ, rapper người Việt Nam
Tháng 5
- 7 tháng 5: MrBeast (James Stephen Donaldson), Youtuber người Mỹ.
- 18 tháng 5: Shivangi Joshi, nữ diễn viên người Ấn Độ
- 20 tháng 5: Châu Dã, nữ diễn viên người Trung Quốc
- 28 tháng 5: Kim Dahyun, nữ ca sĩ thần tượng, rapper và nhạc sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Twice.
Tháng 6
- 3 tháng 6: Hwang SinB, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ GFriend.
Tháng 7
- 8 tháng 7: Jaden Smith, diễn viên, ca sĩ nhạc rap và vũ công người Mỹ Bùi Quỳnh Hoa, Hoa hậu Áo dài Việt Nam Thế giới 2017, Miss Universe Vietnam 2023
- 17 tháng 7: Felipe Juan Froilán de Todos los Santos de Marichalar y de Borbón, con trai của Elena của Tây Ban Nha và Jaime de Marichalar.
- 21 tháng 7: Maggie Lindemann, nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ
- 22 tháng 7: Federico Valverde, cầu thủ bóng đá người Uruguay.
- 24 tháng 7: Bindi Irwin, nữ ca sĩ, diễn viên Úc/Mỹ.
Tháng 8
- 8 tháng 8: Shawn Mendes, ca sĩ, nhạc sĩ người Canada
- 12 tháng 8: Nguyễn Thúc Thùy Tiên, Á khôi Nam Bộ 2017, Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021
- 19 tháng 8: Umji (Kim Ye-won), nữ ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, cựu thành viên nhóm nhạc nữ GFriend, thành viên nhóm nhạc nữ Viviz Sou, ca sĩ người Nhật Bản
- 25 tháng 8: China Anne McClain, ca sĩ, diễn viên người Mỹ.
Tháng 9
8 tháng 9: Cao Bá Hưng, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam, quán quân Bài hát hay nhất 2016 13 tháng 9: Cindy V (Cindy Elizabeth Harris), nữ ca sĩ, diễn viên người Mỹ/Việt Nam
Tháng 10
- 20 tháng 10: Seo Shin-ae, nữ diễn viên người Hàn Quốc. Di Di (Lê Thị Thanh Thanh), nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam.
- 24 tháng 10: Daya (Grace Martine Tandon), nữ ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ
- 27 tháng 10: Dayot Upamecano (Dayotchanculle Oswald Upamecano), cầu thủ bóng đá người Pháp
- 29 tháng 10: hoàng tử Constantin-Alexios, con trai của hoàng tử kế vị Pavlos của Hy Lạp và công chúa kế vị Marie-Chantal Miller của Hy Lạp.
Tháng 11
- 8 tháng 11: Alica Schmidt, nữ vận động viên điền kinh người Đức
- 11 tháng 11: Trang Hàn (Giang Ngọc Trang), nữ ca sĩ người Việt Nam
- 16 tháng 11: Bùi Phương Nga, Á hậu Việt Nam 2018, vợ của nam diễn viên Bình An
- 27 tháng 11: Andrea Rubio, Hoa hậu Quốc tế 2023
- 28 tháng 11: Fireprox (Nguyễn Hoàng Phúc), ca sĩ, DJ người Việt Nam
Tháng 12
- 2 tháng 12: Juice Wrld (Jarad Anthony Higgins), ca sĩ, rapper người Mỹ (m. 2019) Billy Nhựt Minh (Nguyễn Nhựt Minh), ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công người Việt Nam, trưởng nhóm nhạc HKT-M The Five
- 10 tháng 12: Kenbi Hoài Nam (Nguyễn Hoài Nam), ca sĩ, nhạc sĩ người Việt Nam, thành viên nhóm nhạc HKT M-The Five
- 12 tháng 12: GDucky (Đặng Mai Việt Hoàng), ca sĩ, rapper người Việt Nam, á quân Rap Việt 2020
- 20 tháng 12: Kylian Mbappé, cầu thủ bóng đá người Pháp
- 20 tháng 12: Vương Hạc Đệ, diễn viên, ca sĩ, người mẫu người Trung Quốc
Không rõ ngày, tháng
- Tùng Cedrus (Võ Thanh Tùng), nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Việt Nam, thành viên nhóm DTAP
Mất
Tháng 1
- 1 tháng 1: Helen Wills Moody, nữ vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1905)
- 5 tháng 1: Georgi Wassiljewitsch Swiridow, nhà soạn nhạc Nga (s. 1915)
- 5 tháng 1: Sonny Bono, nam ca sĩ Mỹ, diễn viên, chính khách (s. 1935)
- 5 tháng 1: Wilhelm Herz, người đua mô tô Đức (s. 1912)
- 5 tháng 1: Junior Wells, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1934)
- 6 tháng 1: Thomas Ellwein, nhà chính trị học Đức (s. 1927)
- 7 tháng 1: Richard Hamming, nhà toán học Mỹ (s. 1915)
- 9 tháng 1: Kenichi Fukui, nhà hóa học Nhật Bản (s. 1918)
- 11 tháng 1: Klaus Tennstedt, nhạc trưởng Đức (s. 1926)
- 15 tháng 1: Gulzarilal Nanda, chính khách Ấn Độ (s. 1898)
- 16 tháng 1: Ludwig Waldleitner, nhà sản xuất phim Đức (s. 1913)
- 17 tháng 1: Tạ Đình Đề, nhà cách mạng Việt Nam (s. 1917)
- 18 tháng 1: Josip Uhac, nhà ngoại giao của Vatikan, Giám mục của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1924)
- 23 tháng 1: Hilla Limann, tổng thống của Ghana (s. 1934)
- 23 tháng 1: Alfredo Ormando, nhà văn Ý (s. 1958)
- 27 tháng 1: Ernst Klett jr., nhà xuất bản Đức (s. 1911)
- 28 tháng 1: Shōtarō Ishinomori, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Nhật Bản (s. 1938)
- 30 tháng 1: Héctor Campos Parsi, nhà soạn nhạc (s. 1922)
- 30 tháng 1: Ferdy Mayne, diễn viên Đức (s. 1916)
- 30 tháng 1: Samuel Eilenberg, nhà toán học Ba Lan (s. 1913)
Tháng 2
- 2 tháng 2: Raymond Bernard Cattell, nhà tâm lý học (s. 1905)
- 5 tháng 2: Eduardo Francisco Pironio, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1920)
- 6 tháng 2: Ferenc Sidó, vận động viên bóng bàn Hungary (s. 1923)
- 6 tháng 2: Falco (nhạc sĩ), nam ca sĩ Áo, nhạc sĩ (s. 1957)
- 6 tháng 2: Carl Wilson, nhạc sĩ Mỹ (The Beach Boys) (s. 1946)
- 8 tháng 2: Halldór Laxness, nhà văn (s. 1902)
- 17 tháng 2: Ernst Käsemann, nhà thần học, giáo sư đại học (s. 1906)
- 17 tháng 2: Ernst Jünger, nhà văn Đức, nhà xuất bản (s. 1895)
- 17 tháng 2: Nicolas Bouvier, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1929)
- 19 tháng 2: Grandpa Jones, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1913)
- 19 tháng 2: Mancur Olson, nhà kinh tế học (s. 1932)
- 22 tháng 2: Clemens Eich, diễn viên Đức, nhà văn (s. 1954)
- 24 tháng 2: Gerhard Kienbaum, chính khách Đức (s. 1919)
- 24 tháng 2: Antonio Prohias, họa sĩ biếm họa (s. 1921)
- 26 tháng 2: Vico Torriani, nam ca sĩ Thụy Sĩ, diễn viên (s. 1920)
- 26 tháng 2: Theodore William Schultz, nhà kinh tế học Mỹ, Giải thưởng Nobel (s. 1902)
- 27 tháng 2: George Herbert Hitchings, nhà khoa học Mỹ, Giải thưởng Nobel về y học (s. 1905)
- 27 tháng 2: James Patrick Walsh, diễn viên Mỹ (s. 1943)
- 28 tháng 2: Antonio Quarracino, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1923)
Tháng 3
- 4 tháng 3: Johann Gansch, nhà soạn nhạc Áo (s. 1925)
- 4 tháng 3: Ossip K. Flechtheim, luật gia Đức, nhà chính trị học (s. 1909)
- 6 tháng 3: Pierre Villette, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1926)
- 8 tháng 3: Peter Nilson, nhà thiên văn học Thụy Điển (s. 1937)
- 9 tháng 3: Ulrich Schamoni, đạo diễn phim Đức (s. 1939)
- 16 tháng 3: Eugen Eckert, nhà điêu khắc Đức, họa sĩ (s. 1911)
- 19 tháng 3: Klaus Havenstein, diễn viên Đức (s. 1922)
- 24 tháng 3: António Ribeiro, Hồng y (s. 1928)
- 27 tháng 3: Ferry Porsche, doanh nhân (s. 1909)
Tháng 4
- 2 tháng 4: Rob Pilatus, nam ca sĩ Hà Lan (s. 1965)
- 3 tháng 4: Wolf Vostell, họa sĩ Đức, nhà điêu khắc (s. 1932)
- 5 tháng 4: Cozy Powell, nhạc sĩ nhạc rock Anh (s. 1947)
- 6 tháng 4: Tammy Wynette, nữ ca sĩ nhạc country Mỹ (s. 1942)
- 15 tháng 4: Saloth Sar, lãnh tụ Campuchia Dân chủ (s. 1925)
- 16 tháng 4: Rose Maddox, nữ ca sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1926)
- 16 tháng 4: Carl Pflüger, họa sĩ Đức (s. 1905)
- 17 tháng 4: Alberto Bovone, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1922)
- 17 tháng 4: Linda Eastman, nữ nhạc sĩ Mỹ (s. 1941)
- 20 tháng 4: Octavio Paz, nhà văn México, nhà ngoại giao (s. 1914)
- 23 tháng 4: Gregor von Rezzori, nhà văn Áo, diễn viên (s. 1914)
- 23 tháng 4: Konstantinos Karamanlis, chính khách Hy Lạp (s. 1907)
- 24 tháng 4: Axel Jüptner, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1969)
- 27 tháng 4: Nguyễn Văn Linh, Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (s. 1915)
- 27 tháng 4: Dominique Aury, nữ tác giả Pháp (s. 1907)
- 27 tháng 4: Carlos Castaneda, nhà nhân loại học Mỹ, nhà văn (s. 1925)
Tháng 5
- 2 tháng 5: Justin Fashanu, cầu thủ bóng đá Anh (s. 1961)
- 2 tháng 5: Hideto Matsumoto, nam ca sĩ Nhật Bản (s. 1964)
- 3 tháng 5: Gerulf Pannach, nhà soạn nhạc Đức (s. 1948)
- 3 tháng 5: Raimund Harmstorf, diễn viên Đức (s. 1940)
- 4 tháng 5: Theodor Oberländer, chính khách Đức (s. 1905)
- 6 tháng 5: Erich Mende, luật gia Đức, chính khách (s. 1916)
- 6 tháng 5: Chatichai Junhavan, thủ tướng của Thái Lan (s. 1920)
- 7 tháng 5: Allan McLeod Cormack, nhà vật lý học, Giải thưởng Nobel về y học (s. 1924)
- 9 tháng 5: Alice Faye, nữ diễn viên Mỹ, nữ ca sĩ (s. 1915)
- 10 tháng 5: Cesare Perdisa, tay đua Công thức 1 Ý (s. 1932)
- 11 tháng 5: Ernst Ising, nhà toán học Đức, nhà vật lý học (s. 1900)
- 12 tháng 5: Hermann Lenz, nhà văn Đức (s. 1913)
- 14 tháng 5: Frank Sinatra, diễn viên Mỹ, nam ca sĩ (s. 1915)
- 15 tháng 5: Richard Jaeger, luật gia Đức, chính khách (s. 1913)
- 15 tháng 5: Gunter d'Alquen, nhà báo (s. 1910)
- 21 tháng 5: Robert Gist, đạo diễn phim Mỹ, diễn viên (s. 1924)
- 29 tháng 5: Barry Goldwater, chính khách Mỹ (s. 1909)
- 31 tháng 5: Lotti Huber, nữ diễn viên Đức, nữ ca sĩ, nữ nghệ sĩ múa (s. 1912)
Tháng 6
- 3 tháng 6: Poul Bundgaard, diễn viên Đan Mạch, nam ca sĩ (s. 1922)
- 5 tháng 6: Dieter Roth, thi sĩ Thụy Sĩ, nghệ sĩ tạo hình (s. 1930)
- 5 tháng 6: Rudolf Otto Wiemer, nhà thơ trữ tình, nhà sư phạm (s. 1905)
- 6 tháng 6: Maria Reiche, nữ gia toán học Đức, nhà nữ khảo cổ học (s. 1903)
- 13 tháng 6: Lúcio Costa, kiến trúc sư Brasil (s. 1902)
- 15 tháng 6: Hartmut Boockmann, nhà sử học Đức (s. 1934)
- 17 tháng 6: Joachim Nottke, tác giả Đức, diễn viên (s. 1928)
- 20 tháng 6: Heinz Ditgens, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1914)
- 20 tháng 6: Ernst Brugger, chính khách Thụy Sĩ (s. 1914)
- 21 tháng 6: Gerhard Gundermann, nhà soạn nhạc Đức (s. 1955)
- 21 tháng 6: Anastasio Alberto Ballestrero, tổng Giám mục của Turin, Hồng y (s. 1913)
- 22 tháng 6: Klaus Piontek, diễn viên Đức (s. 1935)
- 23 tháng 6: Per Anders Fogelström, nhà văn Thụy Điển (s. 1917)
- 23 tháng 6: Ida Krottendorf, nữ diễn viên Áo (s. 1927)
- 29 tháng 6: Frank Rowlett, nhà toán học Mỹ (s. 1908)
Tháng 7
- 3 tháng 7: George Lloyd, nhà soạn nhạc Anh (s. 1913)
- 4 tháng 7: Henrik Stangerup, tác giả Đan Mạch, đạo diễn phim (s. 1937)
- 6 tháng 7: Roy Rogers, diễn viên Mỹ (s. 1911)
- 7 tháng 7: Moshood Abiola, chính khách, nhà kinh doanh (s. 1937)
- 14 tháng 7: Karl Schirdewan, chính khách Đông Đức (s. 1907)
- 14 tháng 7: Nguyễn Ngọc Loan, tướng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa (s. 1931)
- 15 tháng 7: Karl-Heinz Hiersemann, chính khách Đức (s. 1944)
- 21 tháng 7: Alan Shepard, nhà du hành vũ trụ Mỹ (s. 1923)
- 22 tháng 7: Antonio Saura, họa sĩ Tây Ban Nha (s. 1930)
- 22 tháng 7: Fritz Buchloh, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1909)
- 28 tháng 7: Zlatko Čajkovski, cầu thủ bóng đá, huấn luyện viên (s. 1923)
- 28 tháng 7: Consalvo Sanesi, đua ô tô Ý (s. 1911)
- 28 tháng 7: Zbigniew Herbert, nhà văn Ba Lan (s. 1924)
Tháng 8
- 2 tháng 8: Arnold Verhoeven, chính khách Đức (s. 1905)
- 3 tháng 8: Alfred Schnittke, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm (s. 1934)
- 4 tháng 8: Yuri Petrovich Artyukhin, nhà du hành vũ trụ Xô Viết (s. 1930)
- 6 tháng 8: André Weil, nhà toán học Pháp (s. 1906)
- 8 tháng 8: László Szabó, kỳ thủ Hungary (s. 1917)
- 13 tháng 8: Franz Ott, chính khách Đức (s. 1910)
- 13 tháng 8: Julien Green, nhà văn Pháp (s. 1900)
- 14 tháng 8: Hans-Joachim Kulenkampff, diễn viên Đức (s. 1921)
- 16 tháng 8: Einar Heimisson, nhà văn (s. 1966)
- 17 tháng 8: Władysław Komar, vận động viên điền kinh Ba Lan (s. 1940)
- 17 tháng 8: Tadeusz Ślusarski, vận động viên điền kinh Ba Lan (s. 1950)
- 19 tháng 8: Hellmut Andics, nhà báo Áo, tác giả (s. 1922)
- 21 tháng 8: Alfons Fleischmann, nhà thần học Đức, giáo sư đại học (s. 1907)
- 26 tháng 8: Frederick Reines, nhà vật lý học Mỹ (s. 1918)
Tháng 9
- 1 tháng 9: Franz Scholz, linh mục, nhà thần học (s. 1908)
- 3 tháng 9: Wilhelm Traub, chính khách Đức (s. 1914)
- 4 tháng 9: Hans Brenner, diễn viên Áo (s. 1938)
- 5 tháng 9: Leo Penn, đạo diễn phim Mỹ, tác giả kịch bản, nhà sản xuất phim (s. 1921)
- 6 tháng 9: Akira Kurosawa, đạo diễn phim Nhật Bản (s. 1910)
- 12 tháng 9: Kurt Wölfflin, nhà văn Áo (s. 1934)
- 13 tháng 9: Alois Grillmeier, nhà thần học Công giáo, Hồng y (s. 1910)
- 13 tháng 9: George Wallace, thống đốc của Alabama (s. 1919)
- 21 tháng 9: Florence Griffith Joyner, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (s. 1959)
- 24 tháng 9: Genrikh Saulovich Altshuller, kĩ sư Nga, nhà khoa học (s. 1912)
- 26 tháng 9: Betty Carter, nữ ca sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1929)
- 27 tháng 9: Karlheinz Kaske, manager, kĩ sư (s. 1928)
Tháng 10
- 2 tháng 10: Olivier Gendebien, đua xe Bỉ (s. 1924)
- 2 tháng 10: Gene Autry, ca sĩ nhạc country Mỹ, diễn viên (s. 1907)
- 4 tháng 10: Jean-Pascal Delamuraz, chính khách Thụy Sĩ (FDP) (s. 1936)
- 12 tháng 10: Bernhard Minetti, diễn viên Đức (s. 1905)
- 17 tháng 10: Joan Hickson, nữ diễn viên Anh (s. 1906)
- 19 tháng 10: Christian Schiefer, nhiếp ảnh gia Thụy Sĩ (s. 1896)
- 20 tháng 10: Gerhard Jahn, chính khách Đức (s. 1927)
- 20 tháng 10: Franz Tumler, nhà văn Áo (s. 1912)
- 22 tháng 10: Eric Ambler, nhà văn Anh (s. 1909)
- 25 tháng 10: Heinz Maegerlein, nhà báo về thể thao (s. 1911)
- 28 tháng 10: Ted Hughes, nhà văn Anh (s. 1930)
- 30 tháng 10: Heinz Westphal, chính khách Đức (s. 1924)
Tháng 11
- 5 tháng 11: Anna Henkel-Grönemeyer, nữ diễn viên Đức (s. 1953)
- 6 tháng 11: Niklas Luhmann, nhà xã hội học Đức (s. 1927)
- 11 tháng 11: Gérard Grisey, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1946)
- 11 tháng 11: Frank Brimsek, vận động viên khúc côn cầu trên băng Mỹ (s. 1913)
- 13 tháng 11: Red Holzman, huấn luyện viên bóng rổ Mỹ (s. 1920)
- 17 tháng 11: Efim Geller, kỳ thủ Xô Viết (s. 1925)
- 23 tháng 11: Ingeborg Feustel, nữ nhà văn nữ (s. 1926)
- 24 tháng 11: Hans-Otto Bäumer, chính khách Đức (s. 1926)
- 24 tháng 11: John William Corrington, tác giả kịch bản Mỹ (s. 1932)
- 25 tháng 11: Nelson Goodman, triết gia Mỹ (s. 1906)
Tháng 12
- 6 tháng 12: César Baldaccini, nhà điêu khắc Pháp (s. 1921)
- 9 tháng 12: Klaus Matthiesen, chính khách Đức (s. 1941)
- 10 tháng 12: Max Streibl, chính khách Đức (s. 1932)
- 11 tháng 12: Anton Stankowski, nghệ sĩ tạo hình Đức (s. 1906)
- 12 tháng 12: Mo Udall, chính khách Mỹ (s. 1922)
- 16 tháng 12: William Gaddis, nhà văn Mỹ (s. 1922)
- 16 tháng 12: Franz K. Opitz, họa sĩ Thụy Sĩ, nhiếp ảnh gia, nghệ nhân (s. 1916)
- 18 tháng 12: Lev Stepanovich Dyomin, nhà du hành vũ trụ Xô Viết (s. 1926)
- 20 tháng 12: Alan Lloyd Hodgkin, nhà hóa sinh Anh, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1914)
- 22 tháng 12: Michelle Thomas, nữ diễn viên Mỹ (s. 1969)
- 23 tháng 12: Anatoly Naumovich Rybakov, nhà văn Nga (s. 1911)
- 24 tháng 12: Peter Janssens, nhà soạn nhạc Đức (s. 1934)
- 24 tháng 12: Syl Apps, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada, huấn luyện viên (s. 1915)
- 26 tháng 12: Reinhard Schober, nhà lâm học Đức (s. 1906)
- 28 tháng 12: Herbert Fechner, chính khách Đức (s. 1913)
- 29 tháng 12: Willem Kersters, nhà soạn nhạc Bỉ, giáo sư (s. 1929)
- 30 tháng 12: Michaela Geiger, nữ chính khách Đức (s. 1943)
- 31 tháng 12: Erling Norvik, chính khách Na Uy, nhà báo (s. 1928)
Giải thưởng Nobel
- Hóa học - Walter Kohn, John A. Pople
- Văn học - José Saramago
- Hòa bình - John Hume và David Trimble
- Vật lý - Robert B. Laughlin, Horst L. Störmer, Daniel Chee Tsui
- Y học - Robert F. Furchgott, Louis J. Ignarro, Ferid Murad
- Kinh tế - Amartya Sen
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
File:1998 Events Collage 2.0.jpg|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: **Thế vận hội Mùa đông 1998** được tổ chức tại Nagano, Nhật Bản; Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton bị **luận tội** vì vụ
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1998** không có giới hạn chính thức, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương trong khoảng
**Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 1998** là một chuỗi các trận đấu được tổ chức bởi 6 liên đoàn bóng đá châu lục. Mỗi liên đoàn (AFC, CAF,
**Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền phong 1998** là cuộc thi Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền phong lần thứ 6 được báo tiền phong tổ chức. Hội thi đã thu hút hơn 3000 hồ
**Hoa hậu Hoàn vũ 1998** là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 47 được tổ chức vào ngày 12 tháng 5 năm 1998 tại Trung tâm Stan Sheriff, thành phố Honolulu, Hawaii, Hoa
**Bạo động tháng 5 năm 1998 tại Indonesia** () là các sự kiện bạo lực quần chúng có tính chất chủng tộc, phát sinh trên khắp Indonesia, chủ yếu tại Medan (4–8 tháng 5), Jakarta
**Đại hội Thể thao châu Á 1998** (), tên chính thức là **Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 13** () còn được gọi là **Asiad** **XIII** hoặc đơn giản là **Bangkok 1998** (),
**Siêu cúp Anh 1998** (hay còn được biết đến với cái tên **AXA FA Charity Shield** vì lý do tài trợ) là một trong những trận siêu cúp Anh, trận bóng đá được tổ chức
**_Metal Gear Solid_** là một trò chơi lén lút do Konami phát triển và phát hành cho PlayStation năm 1998. Game do Kojima Hideo đạo diễn, sản xuất và viết, và là phần tiếp nối
**UEFA Champions League 1998–99** là mùa giải lần thứ 44 của giải UEFA Champions League, là giải đấu của các câu lạc bộ hàng đầu ở châu Âu và là mùa giải thứ bảy sau
**Thế vận hội Mùa đông 1998**, hay **Thế vận hội Mùa đông XVIII**, được tổ chức từ 7 tháng 2 đến 22 tháng 2 năm 1998 tại Nagano, Nhật Bản. Tất cả có 73 quốc
**Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998** (), tên chính thức là **Cúp Tiger 1998** (_Tiger Cup 1998_) vì lý do tài trợ, là lần tổ chức thứ hai của Giải vô địch
**Bóng đá** tại **Đại hội Thể thao châu Á 1998** được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan từ 30 tháng 11 đến 19 tháng 12 năm 1998. ## Tổng kết huy chương ### Huy chương
**Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1998–99** là mùa giải thứ 44 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Anagennisi Deryneia giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể thức thi
**Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1998–99** là mùa giải thứ 28 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. Chalkanoras Idaliou giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể thức
__NOTOC__ Trang này liệt kê các board game, card game, wargame, miniatures game, và trò chơi nhập vai tabletop xuất bản năm 1998. Đối với trò chơi điện tử, xem Trò chơi điện tử năm
nhỏ|Quỹ đạo của 1998 SM165. **(26308) 1998 SM165** là một vật thể ngoài Hải Vương tinh và twotino ở vùng ngoài rìa của Hệ Mặt Trời. Nó được phát hiện vào ngày 16 tháng 9
**Giải bóng đá U-21 Quốc gia 1998**, tên gọi chính thức là **Giải bóng đá U-21 Quốc gia – Cúp Báo Thanh Niên 1998** (hay **Cúp bóng đá trẻ U-21 báo Thanh Niên 1998**) là
Nội dung _bơi nghệ thuật_ tại **Đại hội Thể thao châu Á 1998** được tranh tài từ ngày 13 đến 15 tháng 12 năm 1998, diễn ra tại Trung tâm thể thao dưới nước Thammasat,
**Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương 1998** là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương thứ sáu, diễn ra tại New Zealand từ 9 tháng 10 tới 17 tháng 10
**Cúp bóng đá Melanesia** 1998 là mùa giải thứ 6 giải đấu khắp vùng Melanesia được tổ chức. Giải diễn ra ở Santo, Vanuatu và có 5 đội bóng tham gia: Fiji, Quần đảo Solomon,
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 1998** là trận đấu bóng đá diễn ra ngày 12 tháng 7 năm 1998 tại Stade de France ở vùng Saint-Denis giữa hai đội là
Hạt giống số 4 Arantxa Sánchez Vicario giành chức vô địch khi đánh bại Monica Seles trong trận chung kết 7–6(7–5), 0–6, 6–2, để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp
**Bảng A của World Cup 1998** là một trong 8 bảng gồm nhóm 4 đội thi đấu tại World Cup 1998 tại Pháp. Trận đấu đầu tiên diễn ra ngày 10 tháng 6 năm 1998
**Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1998–99** là mùa giải thứ 14 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. THOI Lakatamia giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể thức
thumb|GDP bình quân đầu người ở Argentina, 1998–2005 **Đại khủng hoảng Argentina 1998–2002** là một cuộc khủng hoảng kinh tế ở Argentina, bắt đầu vào quý 3 năm 1998 và kéo dài đến quý 2
Vào ngày 31 tháng 8 năm 1998, **trận đấu giữa hai đội tuyển** **Thái Lan và Indonesia** trong khuôn khổ lượt trận cuối cùng thuộc bảng A Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 1998-99** hay **Ýokary Liga 1998-99** là mùa giải thứ 7 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Có 9 đội tham gia năm 1998. ## Kết quả
**Bão Zeb**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Iliang**, là một cơn bão rất mạnh tấn công đảo Luzon trong tháng 10 năm 1998. Zeb là cơn bão nhiệt đới thứ 10
**Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 1998** là mùa giải đầu tiên của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia do VFF tổ chức mà không có nhà tài trợ. Vòng chung
là trận động đất xảy ra lúc 8:30 (JST) ngày 4 tháng 5 năm 1998. Trận động đất có cường độ 7.7 richter, tâm chấn độ sâu khoảng 35 km. Trận động đất đã tạo
_Tránh nhầm lẫn với Chiến tranh ở Abkhazia (1992-1993)_ **Chiến tranh ở Abkhazia (1998)** là 1 cuộc nổi dậy của sắc tộc người Gruzia nhằm chống lại chính quyền ly khai thân Nga là Abkhazia,
Jana Novotná đánh bại Nathalie Tauziat trong trận chung kết, 6–4, 7–6(7–2) để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 1998. Đây là chiến thắng đầu tiên trong trận chung kết
**Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1998** là một giải quần vợt diễn ra ở sân đất nện ngoài trời tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp. Giải đấu diễn ra từ ngày 25 tháng
**Hoa hậu Quốc tế 1998** là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 38, được tổ chức vào ngày 26 tháng 9 năm 1998 tại, Tokyo, Nhật Bản. 43 thí sinh tham gia cuộc
**Giải vô địch bóng đá thế giới 1998** (_,_ còn được gọi đơn giản là **France 98**) là lần tổ chức thứ 16 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Pháp
**Trận chung kết UEFA Champions League năm 1998** là trận chung kết thứ sáu của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ bốn mươi ba của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận
**Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao châu Á 1998** tại Bangkok, Thái Lan với 198 vận động viên, huấn luyện viên và quan chức tham dự 14 môn thể thao gồm bắn súng,
**Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1998** là mùa giải thứ 16 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải thứ hai dưới tên gọi Giải bóng đá Hạng Nhất
**Vụ đánh bom Đại sứ quán Mỹ năm 1998** là một loạt các cuộc tấn công xảy ra vào ngày 07 tháng 8 năm 1998, trong đó hàng trăm người đã thiệt mạng trong các
**Cúp bóng đá châu Phi 1998** là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 21, được tổ chức tại Burkina Faso. Số đội tham dự giải là 36. Vòng loại giải này gồm vòng sơ
Bóng bàn được tổ chức tại Đại hội Thể thao châu Á 1998 ở Bangkok, Thái Lan từ 6 tháng 12 đến 20 tháng 12 năm 1998. Trung Quốc duy trì ưu thế của mình
Nội dung thi đấu **Khúc côn cầu trên cỏ** đã được tranh tài tại **Đại hội Thể thao châu Á 1998** ở Bangkok, Thái Lan. Đội tuyển dành chiến thắng sẽ có quyền tham dự
**Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 1998** (Campeonato Sudamericano de Fútbol Femenino 1998) diễn ra tại Mar del Plata, Argentina từ 1 tháng 3 tới 15 tháng 3 năm 1998. Đây là lần
**Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 1998** diễn ra tại Nigeria từ 17 tháng 10 đến 31 tháng 10 năm 1998. Giải được tổ chức nhằm chọn ra hai đại diện của khu
**Cúp Algarve 1998** (tiếng Anh: **Algarve Cup 1998**), giải bóng đá giao hữu thường niên diễn ra tại Algarve, Bồ Đào Nha từ 15 đến 21 tháng 3 năm 1998. Na Uy là đội tuyển
**Cúp bóng đá Phần Lan 1998** () là mùa giải thứ 44 của giải đấu cúp bóng đá thường niên ở Phần Lan. Giải được tổ chức theo hình thức giải đấu loại trực tiếp
**Vòng loại Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998** được diễn ra ở hai nước đồng chủ nhà Myanmar và Singapore. Có ba đội bóng ở mỗi bảng và lấy hai đội bóng
Đây là các đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1998, tổ chức bởi Việt Nam, diễn ra từ 26 tháng 8 đến 5 tháng 9 năm 1998. Tuổi của
**Nỗi lòng thấu trời xanh** (chữ Hán phồn thể: _蒼天有淚_, chữ Hán giản thể: _苍天有泪_, bính âm: _Cāngtiān yǒu lèi_) có tên tiếng Anh là _Tears in heaven_, hoặc các tên tiếng Việt khác như