✨1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Sự kiện
10 tháng 12: Đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông Vàm Cỏ Đông
Sinh
- 26 tháng 12 – Nhà hoạt động kháng Pháp Phan Bội Châu.
- 7 tháng 11 – Nhà vật lý và hoá học người Ba Lan Marie Curie
- 16 tháng 4 – Anh em nhà Wright đầu tiên thử nghiệm ra máy bay Willbur Wright *7 tháng 2 – Nữ nhà văn người Mỹ Laura Ingalls Wilder
Mất
5 tháng 7 – Phan Thanh Giản, đại thần giữ chức kinh lược sứ Nam Kỳ, phục vụ ba đời vua nhà Nguyễn là Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức 25 tháng 8 – Michael Faraday, nhà vật lý hóa học người Anh *10 tháng 12 – Sakamoto Ryoma, samurai và chính trị gia Nhật Bản.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động đất Java 1867** () là trận động đất xảy ra vào lúc 4:20-4:30 (theo giờ địa phương), ngày 10 tháng 6 năm 1867. Trận động đất có cường độ 7.8 richter, tâm chấn độ
**1867** (số La Mã: **MDCCCLXVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory. ## Sự kiện 10 tháng 12: Đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng
**David Hannah** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1867 tại County Down, Bắc Ireland) là cầu thủ bóng đá người Ireland từng chơi ở vị trí tiền đạo cho Liverpool F.C. tại English Football League.
**1867 Deiphobus** (1971 EA) là một Trojan của Sao Mộc được phát hiện ngày 3 tháng 3 năm 1971 bởi Carlos Ulrrico Cesco và Samuel, A. ở El Leoncito.
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
**Thương vụ Alaska** (còn được biếm gọi đương thời là "Trò điên rồ của Seward" hay "Tủ đá của Seward") là việc Hoa Kỳ mua lãnh thổ Alaska, một vùng đất rộng 586.412 dặm vuông
**Pu Kom Pô** (hay **Pucômbô**, ? - 1867) là tên (theo cách gọi của người Việt) một nhà sư người Khmer, và là thủ lĩnh cuộc kháng Pháp và triều đình Campuchia thân Pháp, khởi
thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy ít hơn (được sử dụng cho đến năm 1915 thời Áo-Hung) thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy vừa phải
**Lục quân Đế quốc Áo-Hung** là lực lượng lục quân của Đế quốc Áo-Hung tồn tại từ năm 1867 khi đế quốc này được thành lập cho đến năm 1918 khi đế quốc này tan
**Maximiliano I của México** (tiếng Đức: _Ferdinand Maximilian Joseph Maria von Habsburg-Lothringen_; tiếng Tây Ban Nha: _Fernando Maximiliano José María de Habsburgo-Lorena_; 6 tháng 7 năm 1832 - 19 tháng 6 năm 1867) là một
là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông ở ngôi từ ngày 10 tháng 3 năm 1846 tới ngày 30 tháng 1 năm 1867. Tên thật
Đây là bản dịch tiếng Việt của tham luận (bằng tiếng Anh) của TS. Trần Đức Anh Sơn đã viết để tham gia “Conference on Nguyen Vietnam: 1558 – 1885” (Hội thảo về nhà Nguyễn
liên quan đến vụ sát hại hai thủy thủ Hải quân Hoàng gia ở Nagasaki, Nhật Bản, vào năm 1867, dẫn đến căng thẳng ngoại giao gia tăng giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và
**Mary xứ Teck **(26 tháng 5 năm 1867 – 24 tháng 3 năm 1953) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và là Hoàng hậu Ấn
**Nghị viện Canada** () là cơ quan lập pháp liên bang của Canada. Nghị viện gồm Quân chủ, Thượng viện và Hạ viện. Theo quy ước hiến pháp, Hạ viện giữ vai trò chủ đạo
**John Gutzon de la Mothe Borglum** (1867–1941) là một nhà điêu khắc nổi tiếng của Hoa Kỳ, người đã tạc tượng bốn vị tổng thống nổi tiếng trên đỉnh núi Rushmore vào năm 1942. Ông
(3/1/1836 – 10/12/1867) là một nhà lãnh đạo phong trào chống đối Mạc Phủ Tokugawa trong thời kỳ Bakumatsu tại Nhật Bản. Ông còn sử dụng tên khác là Saitani Umetarou trong khi hoạt động
**Lư Mộ Trinh** (; 30 tháng 7 năm 1867 - 7 tháng 9 năm 1952) là vợ đầu tiên của nhà cách mạng Trung Quốc Tôn Trung Sơn. ## Tiểu sử Lư Mộ Trinh sinh
là một samurai sống vào thời Bakumatsu và là cộng sự thân cận của Sakamoto Ryōma trong phong trào lật đổ Mạc phủ Tokugawa, được xem là chí sĩ có đóng góp lớn cho công
**Thủ tướng Canada** () là người đứng đầu chính phủ của Canada. Chức vụ thủ tướng Không được quy định tại bất cứ văn bản hiến pháp nào mà chỉ tồn tại theo quy ước.
|- bgcolor=#F9F9F9 | Founded | 1867 |- | Tỉnh | Tỉnh Oulu |- bgcolor=#F9F9F9 | Vùng | Bắc Ostrobothnia |- | Tiểu vùng | Oulu |- bgcolor=#F9F9F9 | Diện tích
- Trong đó diện tích đất
-
- Trong đó diện tích đất
-
**Jean Auguste Dominique Ingres** () (29 tháng 8 năm 1780 – 14 tháng 1 năm 1867) là một họa sĩ theo trường phái tân cổ điển người Pháp. Mặc dù ông tự nhận mình là
**Sterling Price** (20 tháng 9 năm 1809 - 29 tháng 9 năm 1867) là luật sư, chính trị gia, sĩ quan quân đội người Hoa Kỳ. Ông từng chỉ huy đội dân quân Vệ binh
, tên khai sinh ****, là một nhà văn người Nhật Bản. Nổi tiếng vì thuộc thế hệ những trí thức tinh hoa theo khuynh hướng sáng tạo văn hóa từ cuộc đối đầu phương
**Charles Pierre Baudelaire** (phát âm IPA: ; 9 tháng 4 năm 1821 – 31 tháng 8 năm 1867) là một trong những nhà thơ có ảnh hưởng lớn nhất ở Pháp, trong thế kỷ 19,
**_Tư bản - Phê phán khoa kinh tế chính trị_** (tựa đề nguyên bản bằng tiếng Đức **_Das Kapital - Kritik der politischen Oekonomie_**) hay còn được dịch là **_Tư Bản Luận_** là tác phẩm
**Đặng Thúc Liêng** (1867-1945), khi sinh ra có tên là **Huân** (hoặc **Huẫn**), đến năm 18 tuổi lấy biệt hiệu là **Trúc Am**, từ năm 30 tuổi về sau mới lấy tên là **Đặng Thúc
**Lư Vĩnh Tường**, 盧永祥 (22 tháng 10 năm 1867 – 15 tháng 5 năm 1933) là quân phiệt Hoãn hệ, từng giữ chức Đốc quân Chiết Giang, Trực Lệ và Giang Tô. ## Tiểu sử
**_Gymnobelideus leadbeateri_** là một loài động vật có vú trong họ Petauridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được McCoy mô tả năm 1867.. Vào ngày 2 tháng 3 năm 1971, bang Victoria đã chọn
**_Megachile semirufa_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Sichel mô tả khoa học năm 1867.
**Harper’s Bazaar** là tạp chí thời trang của Mỹ, phát hành số đầu tiên vào năm 1867. Thuộc tập đoàn Hearst, với tiêu chí trở thành tạp chí thời trang tin cậy dành cho phái
thumb|Bìa cuốn sách _According to Season_ năm 1902 của bà William Starr Dana, được thiết kế bởi Margaret Neilson Armstrong. thumbnail|_Pride of California, Lathyrus Splendens_, 1914. Màu nước, nguyên bản của một trong những minh
**_Hydrobasileus croceus_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Brauer mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Tholymis citrina_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1867. ## Hình ảnh Tập tin:Tholymis citrina forewing.jpg
**_Raphismia bispina_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**_Neurothemis oligoneura_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Brauer mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**Eugen Sandow** (02 tháng 4 năm 1867 - 14 tháng 10 năm 1925) là vận động viên thể hình đầu tiên của thế giới, ông được coi là "cha đẻ của thể hình hiện đại"
**_Trithemis africana_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Brauer mô tả khoa học đầu tiên năm 1867.
**Sự can thiệp lần thứ hai của Pháp ở México** (), còn được gọi là vụ Maximilian, Cuộc phiêu lưu của Mêhicô, Chiến tranh Can thiệp Pháp, Chiến tranh Pháp-Mexico hoặc Chiến tranh Pháp-Mexico lần
**Laura Ingalls Wilder** (7 tháng 2 năm 1867 - 10 tháng 2 năm 1957) là nhà văn nổi tiếng người Mỹ về loạt sách cho trẻ em _Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên_ phát hành
**William Ernest Castle** (IPA: /wɪljəm ˈɜrnəst ˈkæsəl/) là một trong những nhà di truyền học đầu tiên của Hoa Kỳ, được đời sau nhắc đến vì là người tiên phong trong lĩnh vực di truyền
**Maria Wilman** (29 tháng 4 năm 1867 – 9 tháng 11 năm 1957) là một nhà địa chất học và thực vật học người Nam Phi. Bà là Giám đốc đầu tiên cúa Bảo tàng
**Martial Pierre Marie Jannin Phước** (1867-1940) là một giám mục Công giáo người Pháp, truyền đạo tại Việt Nam. Ông là người có công lớn trong việc thiết lập Giáo phận Tông Toà Kon Tum,
**Louise của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất và Công tước phu nhân xứ Fife** (Louise Victoria Alexandra Dagmar; 20 tháng 2 năm 1867 – 4 tháng 1 năm 1931) là người con thứ
**Patrick Joseph Hayes** (20 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 9 năm 1938) là một hồng y người Mỹ của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông giữ chức Tổng giám mục Tổng giáo phận
**Ingibjörg H. Bjarnason** (14 tháng 12 năm 1867–30 tháng 10 năm 1941) là một chính trị gia, nhà đấu tranh cho quyền bầu cử phụ nữ, giáo viên và vận động viên thể dục dụng
nhỏ|279x279px|Chân dung thị nữ Sachiko, [[phi tần của Thiên hoàng Minh Trị]] **Sono Sachiko** (Viên Tường Tử) (園 祥子) (sinh ngày 23 tháng 12 năm 1867 - mất ngày 7 tháng 7 năm 1947) là
thumb|Cảnh nhảy múa "Ee ja nai ka", 1868 là một tổ hợp các lễ kỷ niệm tôn giáo mang tính hội hè và các hoạt động cộng đồng, thường được hiểu là các cuộc kháng
là một samurai từ phiên Chōshū có đóng góp đáng kể cho công cuộc Minh Trị Duy tân. Ông từng sử dụng một số bí danh để che giấu các hoạt động lật đổ Mạc
**NGC 510** là một sao đôi nằm trong chòm sao Song Ngư. Các ngôi sao cách nhau 8", và nằm ở vị trí 7' về phía đông bắc của NGC 499 và 9' về phía