✨1780
1780 (MDCCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Sự kiện
Tháng 1
16 tháng 1 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: trận Cape St. Vincent. Nguyễn Ánh xưng vương nối nghiệp chúa Nguyễn.
Tháng 2
Tháng 2 - Liên minh Trung lập vũ trang được thành lập giữa Đan Mạch, Thụy Điển và Nga. 29 tháng 2 - Hội sinh viên nam nữ học chung Omicron Delta Omega đã được Benjamin Franklin thành lập.
Tháng 3
- 26 tháng 3 - British Gazette and Sunday Monitor, tờ báo Chủ Nhật đầu tiên ở Anh.
- Nguyễn Ánh mưu cùng Tống Phúc Thiêm giết Đỗ Thành Nhơn.
Tháng 4
- 16 tháng 4 - Đại học Münster ở Münster, Bắc Rhine-Westphalia, Đức được thành lập.
Tháng 5
- 12 tháng 5 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: Charleston, Nam Carolina bị các lực lượng Anh chiếm đóng. phải|[[29 tháng 5: Thảm sát Waxhaw ở Mỹ]]
- 19 tháng 5 - Ngày đen tối của New England
Sinh
Mất
- Ngô Thì Sĩ
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động đất Tabriz 1780** () là trận động đất xảy ra vào lúc 01:15 (theo giờ địa phương), ngày 8 tháng 1 năm 1780. Trận động đất có cường độ 7.4 richter, tâm chấn độ
**1780** (**MDCCLXXX**) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius). ## Sự kiện ### Tháng
**Thập niên 1780** là thập niên diễn ra từ năm 1780 đến 1789. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
**Hải chiến mũi St. Vincent** () là trận hải chiến diễn ra vào chiều muộn và đêm ngày 16 tháng 1 năm 1870 ngoài khơi bờ biển Bồ Đào Nha trong cuộc chiến tranh giành
**Siêu bão năm 1780**, còn gọi là **bão San Calixto**, **siêu bão Antilles**, và **tai họa năm 1780**, có lẽ là bão Đại Tây Dương gây thiệt hại nhân mạng cao nhất từng ghi nhận
**1780 Kippes** (A906 RA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 12 tháng 9 năm 1906 bởi A. Kopff ở Heidelberg. Nó được đặt theo tên nhà thiên văn học
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Mạc Thiên Tứ** (chữ Hán: 鄚天賜, , sinh ngày 12 tháng 12, 1699 hoặc 16 tháng 12, 1705 hoặc 1 tháng 1, 1718, mất ngày 18 tháng 6, 1780), tự là **Sĩ Lân** (士麟, ),
thumb|right|Bản đồ tỉnh Kharkov từ năm 1890 đến năm 1906 **Tỉnh Kharkov** (, ) là một tỉnh của Đế quốc Nga được thành lập vào năm 1835. Tỉnh này bao trùm khu vực lịch sử
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Maratha War_; tiếng Marathi: _पहिले इंग्रज-मराठा युद्ध_; tiếng Hindi: _पहला आंग्ल-मराठा युद्ध_) (1775–1782) là cuộc chiến đầu tiên trong ba lần Chiến tranh Anh-Maratha, diễn ra
**Mạc Tử Dung** (鄚子溶, ?-1780), là võ tướng trải hai triều chúa Nguyễn: Nguyễn Phúc Thuần và Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Mạc Tử Dung là
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn** là một phần của nội chiến ở Đại Việt thời gian nửa cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19. Đây là cuộc chiến diễn ra chủ
nhỏ|Hoạ cảnh nêu lên mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. **Định luật Charles** (hay còn gọi là **định luật thể tích**) là một định luật khí thí nghiệm mô tả
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
**Pauline Bonaparte** (20 tháng 10 năm 1780 - 09 tháng 06 năm 1825) là Nữ công tước có chủ quyền đầu tiên của Công quốc Guastalla ở Ý, công chúa hoàng gia Pháp và công
**Bò biển Steller** (tên khoa học **_Hydrodamalis gigas_**) là một loài động vật có vú biển ăn thực vật lớn. Chúng được Zimmermann miêu tả cấp loài năm 1780 và Retzius miêu tả cấp chi
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa** (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8 năm 1758 – 14 tháng 12 năm 1780), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long
**Đa Minh Phạm Trọng Khảm** (1780 - 1859) là một thánh tử đạo người Việt Nam của Giáo hội Công giáo Rôma. ## Tiểu sử Đa Minh Phạm Trọng Khảm sinh tại làng Quần Cống,
**Mạc Tử Hoàng** (鄚子潢, ? – 1780) là Hiệp trấn của Hà Tiên - Mueang Phutthai Mat; một vùng lãnh thổ nay thuộc cực Nam Việt Nam và một phần Campuchia. Ông là con trai
**William John Duane** (9 tháng 5 năm 1780 - 27 tháng 9 năm 1865) là một chính trị gia sinh ra tại Cộng hòa Ireland, là nhà chính trị và luật sư người Ireland-Mỹ đến
**Quý nhân Triệu thị **(貴人 趙氏, 1707 - 1780) là một hậu cung của Triều Tiên Anh Tổ thuộc nhà Triều Tiên. ## Tiểu sử Bổn quán ở Phong Nhưỡng. Thân phụ Triệu Đài Trưng
**Richard Mentor Johnson** (17 tháng 11,1780 – 19 tháng 10 năm 1850) là Phó tổng thống thứ 9 của Hoa Kỳ từ 1837 đến năm 1841. Ông là phó tổng thống duy nhất từng được
**Po Tisuntiraydapaghoh** (?-1780), sử nhà Việt gọi là **Nguyễn Văn Tịch**, là vua của tiểu quốc Panduranga (Champa) từ năm 1768 đến năm 1780. Ông là Con trai của Po Rattiraydaputao, từ năm 1768 chúa
Việt sử tiêu án là tác phẩm phê bình lịch sử, do Ngọ Phong Ngô Thời Sỹ 1726 - 1780 viết. Tác phẩm nêu lên những nghi vấn và quan điểm về những nghi án
Việt sử tiêu án là tác phẩm phê bình lịch sử, do Ngọ Phong Ngô Thời Sỹ 1726 - 1780 viết. Tác phẩm nêu lên những nghi vấn và quan điểm về những nghi án
**Phra Bat Somdet Phra Phutthayotfa Chulalok Maharat** (, 20 tháng 3 năm 1736 – 7 tháng 9 năm 1809), tên khai sinh là **Thongduang** (), còn được gọi là **Rama I**, thụy hiệu đầy đủ
**Jules Auguste Armand Marie**, **công tước Polignac** (14 tháng 5 năm 1780 – 2 tháng 3 năm 1847) là một chính trị gia người Pháp, từng giữ chức Thủ tướng từ 8 tháng 8 năm
**Messier 66** (hay _NGC 3627_) là thiên hà xoắn ốc trung gian (intermediate spiral galaxy) cách Trái Đất 36 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Sư Tử. Charles Messier phát hiện ra nó vào
**_Eudocima hypermnestra_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Đài Loan và Ấn Độ. ## Hình ảnh CramerAndStoll-uitlandsche kapellen vol. 4- pl 323.jpg Eudocima hypermnestra (Cramer,
phải|nhỏ|Clarke Abel **Clarke Abel** (sinh 5 tháng 9, 1780 – mất 24 tháng 11 năm 1826) là một nhà phẫu thuật và tự nhiên học người Anh. Ông là Ủy viên của Hội Hoàng gia
**Messier 69** (còn gọi là **M69** hay **NGC 6637**) là cụm sao cầu trong chòm sao Nhân Mã. Nó được Charles Messier phát hiện vào ngày 31 tháng 8, 1780, cùng đêm đó ông phát
Tinh vân **Messier 78** (còn gọi là **M 78** hay **NGC 2068**) là tinh vân phản xạ trong chòm sao Lạp Hộ. Nó được Pierre Méchain phát hiện vào năm 1780 và Charles Messier đưa
**Tinh vân Dumbbell nhỏ**, còn gọi là **Messier 76**, **NGC 650/651**, **tinh vân Barbell**, hay **tinh vân Cork** , là một tinh vân hành tinh trong chòm sao Anh Tiên. Pierre Méchain phát hiện ra
**Messier 72** (còn gọi là **M72** hay **NGC 6981**) là cụm sao cầu trong chòm sao Bảo Bình do Pierre Méchain phát hiện ngày 29 tháng 8 năm 1780. Charles Messier sau đấy đã quan
**Đặng Thị Huệ** (chữ Hán: 鄧氏惠, ?-?), thông gọi **Đặng Tuyên phi** (鄧宣妃), là một cung tần của chúa Trịnh Sâm, và là mẹ của vị chúa tiếp theo Trịnh Cán. Trong hậu phủ chúa
**Triều Thonburi** (tiếng Thái: ธนบุรี; Hán-Việt: **Thống Vu Lí** 統巫里) là một triều đại tồn tại chỉ khoảng 15 năm với một vị vua duy nhất là Taksin. Gọi là Triều Thonburi vì vương triều
**_Maharaja_ Ranjit Singh** () (13 tháng 11 năm 1780 ở Gujranwala, đế quốc Mogul – 20 tháng 6 năm 1839 ở Lahore, đế quốc Sikh) là vị quốc vương đầu tiên của đế quốc Sikh
**Chuột lang Patagon** (danh pháp hai phần: **_Dolichotis patagonum_**) là một loài động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột lang. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Đây là một trong những loài gặm
**_Citrus japonica_**, thường gọi là **kim quất tròn**, **kim quất Marumi**, hay **kim quất Morgani**, là một loài thực vật cho quả có múi thuộc chi _Cam chanh_. Loài được Carl Peter Thunberg mô tả
**_Chironectes minimus_** hay **_thú túi nước chân màng_** là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này là thành viên duy nhất
**Chuột nhảy đồng cỏ**, tên khoa học **_Zapus hudsonius_**, là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. ## Hình ảnh Tập
**Sóc đất Nam Phi**, tên khoa học **_Xerus inauris_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Dải phân bố của nó
**_Colobus polykomos_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. Loài này sinh sống ở vùng đất thấp và rừng mưa núi
**_Myodes glareolus_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Schreber mô tả năm 1780. ## Hình ảnh Tập tin:Rötelmaus I.jpg Tập tin:BankVole.jpg Tập tin:Feldmaus Microtus
**_Crocidura russula_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Hermann mô tả năm 1780 Môi trường sống ưa thích của nó là đồng cỏ và rừng.
**_Crocidura leucodon_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Hermann mô tả năm 1780. ## Hình ảnh Tập tin:Crocidura leucodon range map.png Tập tin:Sorex minutus-1.jpg
**_Echimys chrysurus_** là một loài động vật có vú trong họ Echimyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780.
**_Sorex minutissimus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. ## Hình ảnh Tập tin:Sorex minutissimus range map.png
**Dơi gộc**, tên khoa học **_Nyctalus lasiopterus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được Schreber mô tả năm 1780. ## Hình ảnh Tập tin:Nyctalus lasiopterus01.png