✨1773
1773 (MDCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Sự kiện
Tháng 1 - Tháng 6
- 12 tháng 1 - Bảo tàng đầu tiên của Mỹ mở cửa cho công chúng ở Charleston, Nam Carolina.
- 17 tháng 1 - Thuyền trưởng James Cook trở thành nhà thám hiểm đầu tiên của châu Âu vượt qua vòng Nam Cực.
- 18 tháng 1 - Vở opera đầu tiên được biểu diễn bằng tiếng Thụy Điển, Thetis and Phelée, được Carl Stenborg và Elisabeth Olin biểu diễn ở Bollhuset, đánh dấu việc thành lập Opera Hoàng gia Thụy Điển.
- 27 tháng 4 hay 10 tháng 5 - Nghị viện Anh thông qua Luật Trà.
- 8 tháng 5 - Ở Ai Cập, cuộc khởi nghĩa của sultan Ali Bey nhà Mamluk bị quân nhà Ottoman đàn áp.
Sinh
Mất
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1773** (**MDCCLXXIII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius). ## Sự kiện ### Tháng
**Chiến tranh Xiêm - Việt (1771–1773)** là một cuộc chiến giữa Vương triều Thonburi nước Xiêm La (Thái Lan ngày nay) dưới thời Vua Taksin và triều đình Chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại
**1773 Rumpelstilz** (1968 HE) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 4 năm 1968 bởi P. Wild ở Zimmerwald.
**Ahmad Shāh Durrānī** (khoảng 1723 – 1773) (احمد شاه دراني), còn gọi là **Ahmad Shāh Abdālī** (احمد شاه ابدالي) và tên khai sinh là **Ahmad Khān Abdālī**, là vị vua đầu tiên của đế quốc
**Vương tử Augustus Frederick, Công tước xứ Sussex** (27 tháng 1 năm 1773 – 21 tháng 4 năm 1843) là con trai thứ sáu và là người con thứ chín của Vua George III của
**Louis Philippe I của Pháp** (Ngày 6 tháng 10 năm 1773 – 26 tháng 8 năm 1850) là vua của Pháp từ năm ngày 6 tháng 11 năm 1830 đến ngày 24 tháng 2 năm
**Vương tằng tôn nữ Sophia xứ Gloucester** (Sophia Matilda; 29 tháng 5 năm 1773 – 29 tháng 11 năm 1844) là cháu chắt của George II của Đại Anh và là cháu gái gọi bác
**Nhữ Đình Toản** (汝 公 瓚 1702-1773) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Nhữ Đình Toản người làng Hoạch Trạch huyện Đường An, nay là huyện
**Catherine Pakenham, Công tước phu nhân xứ Wellington** (14 tháng 1, năm 1773 - 24 tháng 4, năm 1831), là vợ của Arthur Wellesley, Công tước thứ 1 xứ Wellington. Thường được gọi là **Kitty
**Vinh Sơn Phạm Hiếu Liêm** (còn được gọi là **Vinh Sơn Lê Quang Liêm**, **Vinh Sơn Hòa Bình**, **Vicente de la Paz** 1732 – 1773) là một linh mục Dòng Đa Minh và là một
**Người con gái viên Đại úy** (tiếng Nga: _Капитанская дочка_) là một cuốn tiểu thuyết lịch sử của đại thi hào A.S.Pushkin, viết về cuộc khởi nghĩa nông dân 1773 - 1775 do Yemelyan Pugachyov
nhỏ|phải|Henri Bertrand (1773-1844) **Henri-Gatien, Bá tước Bertrand** (28 tháng Ba 1773 – 31 tháng 1 năm 1844), là một vị tướng người Pháp mà phần lớn binh nghiệp phục vụ trong quân đội Đế chế
**Charles Jennens** (1700–1773) là một địa chủ và là nhà bảo trợ nghệ thuật. Ông là bạn của Handel, một số bản oratorio, nổi tiếng nhất là Trường ca Messiah, do Handel phổ nhạc trên
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
**Ludovico I của Etruria** (tiếng Tây Ban Nha: _Luis I de Etruria_;tiếng Pháp: _Luis I d'Étrurie_; 5 tháng 7 năm 1773 – 27 tháng 5 năm 1803) là vị vua đầu tiên trong hai vị
**Carlo Emanuele III của Sardegna** (tiếng Ý: _Carlo Emanuele III_; tiếng La Tinh: _Carolus Emmanuel III_; 27 tháng 4 năm 1701 – 20 tháng 2 năm 1773) là Công tước xứ Savoia, Vua của Sardinia
**María de las Mercedes Barbudo** (1773 - 17 tháng 2 năm 1849) là một nhà hoạt động chính trị Puerto Rico, người phụ nữ _Independentista_ đầu tiên trên đảo, và một "Freedom Fighter". Vào thời
**Michael Christoph Hanov** (cũng là Hanow, Hanovius). Sinh ngày 12 tháng 12 năm 1695, tại Zamborst gần Neustettin, Pomerania, mất ngày 22 tháng 9 năm 1773, tại Danzig. Là một nhà khí tượng học, nhà
**William Pitt Amherst, Bá tước Amherst thứ nhất** (14 tháng 01 năm 1773 - 13 tháng 03 năm 1857) là một quý tộc, Nhà ngoại giao và Quản lý thuộc địa người Anh. Dưới thời
**Ismail III** là vị vua thứ mười ba của nhà Safavid nước Ba Tư. Ismail là cháu của vị vua cuối cùng của nhà Safavid. Năm 1750, thủ lĩnh của bộ lạc Zand là Karim
**Lê Doãn Thân** (chữ Hán: 黎允伸, 1720-1773), người xã Đại Mão, huyện Siêu Loại (nay là thôn Đại Mão, xã Hoài Thượng, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh). Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến
**William Henry Harrison** (9 tháng 2 năm 1773 – 4 tháng 4 năm 1841) là một sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, một nhà chính trị, và là vị Tổng thống Hoa Kỳ thứ 9.
**_Pyrrhochalcia_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài *_Pyrrhochalcia iphis_ (Drury, [1773])
**_Manduca brontes_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. _M. brontes brontes_ gặp ở Jamaica và Cuba, và cũng là một trong 4 phân loài. ## Phân loài _Manduca diffissa_ gồm các phân loài:
thumb|Trận chiến Chesme năm 1770 Vladimir Kosov 100x140 dầu trên vải 2019|302x302px **Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1768–1774)** là một trong những cuộc chiến tranh giữa đế quốc Nga và đế quốc Ottoman vào thế
Chân dung Friedrich Wilhelm von Seydlitz. **Friedrich Wilhelm Freiherr von Seydlitz** (3 tháng 2 năm 1721 – 27 tháng 8 năm 1773) là một viên tướng kỵ binh Phổ thời Friedrich Đại đế. Seydlitz được
**_Myrmeleon immaculatus_** là một loài côn trùng trong họ Myrmeleontidae thuộc bộ Neuroptera. Loài này được De Geer miêu tả năm 1773.
**_Clytra atraphaxidis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Pallas miêu tả khoa học năm 1773.
**_Papilio menestheus_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio menestheus được mô tả năm 1773 bởi Drury. Loài bướm Papilio menestheus sinh sống ở . ## Hình ảnh Tập tin:CramerAndStoll-uitlandsche
**Thomas Young** (13 tháng 6 năm 1773 – 10 tháng 5 năm 1829) là một nhà bác học người Anh. Ông nổi tiếng vì đã góp một phần công sức trong việc giải mã các
**_Rhathymus vespiformis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1773.
nhỏ|Sẻ bụi đầu đen (chim mái) nhỏ **_Saxicola maurus_** là một loài chim trong họ Muscicapidae. _Saxicola maurus_ được tách ra từ ''S. torquatus. ## Các phân loài * _S. m. hemprichii_ Ehrenberg, 1833: Từ
**_Xylocopa latipes_** hay **ong thợ mộc nhiệt đới** là một loài Hymenoptera thuộc chi _Xylocopa_ trong họ _Apidae_. Loài này được Drury mô tả khoa học năm 1773.Loài này phân bố rộng ở Đông Nam
**_Xylocopa aeneipennis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1773.
nhỏ|Sẻ đồng ngực vàng (chim mái) **Sẻ đồng ngực vàng**, tên khoa học: **_Emberiza aureola_**, là một loài chim trong họ Emberizidae. Chúng được Pallas phân loại vào năm 1773.
**_Bombus pensylvanicus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được De Geer mô tả khoa học năm 1773. ## Hình ảnh Tập tin:Bumblebee, Albuquerque PP Sharp Low.JPG Tập tin:Bumblebee%2C_Albuquerque_PP_Sharp_Low.JPG
**_Bombus griseocollis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1773. ## Hình ảnh Tập tin:Bombus griseocollis m.jpg Tập tin:Bombus griseocolis, F, Back, MD, PG County
**_Pseudapis femoralis_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học năm 1773.
**_Myospalax myospalax_** là một loài động vật có vú trong họ Spalacidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Laxmann mô tả năm 1773. ## Hình ảnh Tập tin:Myospalax myospalax distribution ne2.png Tập tin:Myospalax myospalax
**_Sicista subtilis_** là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**_Dipus sagitta_** là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**_Meriones tamariscinus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**_Meriones meridianus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773. ## Hình ảnh Tập tin:Meriones meridianus in Mongolia.jpg
**_Cricetulus migratorius_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**_Cricetulus barabensis_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**_Microtus socialis_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.
**Chuột lemming thảo nguyên**, tên khoa học **_Lagurus lagurus_**, là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773. ## Hình ảnh Tập
thumb|left thumb|left thumb|left **Sir George Cayley**, đệ lục nam tước Brompton (ngày 27 tháng 12 năm 1773 - 15 tháng 12 năm 1857) là một kỹ sư tiếng người Anh, nhà khoa học, nhà phát
**_Milesia virginiensis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Drury mô tả khoa học đầu tiên năm 1773. _Milesia virginiensis_ phân bố ở miền Tân bắc
**_Anthophora ireos_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học năm 1773.