✨1766

1766

Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

Sinh

*3 tháng 1: Nguyễn Du, nhà thơ Việt Nam

  • 6 tháng 9: John Dalton, nhà vật lý, hoá học người Anh (m. 1844)

Mất

  • 14 tháng 7: Kế Hoàng Hậu Ô Lạp Na Lạp thị: là một phi tần rất được sủng ái của Càn Long. Nhưng sau chuyến du hành Nam tuần, bà lại bị thất sủng một cách đột ngột. Đây được coi là một bí ẩn lớn trong lịch sử Đại Thanh.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Xiêm La và Miến Điện là hai nước láng giềng nằm ở phía tây của bán đảo Đông Nam Á, vốn có những mối quan hệ phức tạp về nhiều mặt. Từ thế kỷ XVI
Năm **1766** (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**1766 Slipher** là một tiểu hành tinh được phát hiện tại ở Đài thiên văn Goethe Link gần Brooklyn, Indiana bởi Chương trình tiểu hành tinh Indiana. Nó được đặt theo tên Vesto Melvin Slipher.
**Công tước xứ Cumberland và Strathearn** () là một danh hiệu trong Quý tộc Anh được trao cho một thành viên của vương thất Anh. Nó được đặt theo tên của hạt Cumberland ở Anh
**Elisabetta Farnese** hay **Elisabetta xứ Parma** (tiếng Ý: _Elisabetta Farnese_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Farnesio_; 25 tháng 10 năm 1692 - 11 tháng 7 năm 1766) là vợ thứ 2 của Vua Felipe V,
**James Francis Edward, Thân vương xứ Wales** (James Francis Edward Stuart, _kẻ đòi ngôi cũ_ hay _tên gian hùng cũ_; 10 tháng sáu 1688 - Ngày 01 tháng 1 năm 1766) là con trai của
**Charlotte Augusta của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Charlotte Augusta of the United Kingdom/Charlotte, Princess Royal_; tiếng Đức: _Charlotte Auguste des Vereinigten Königreichs/Charlotte, Königliche Prinzessin_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlota del
**Jacopo Bartolomeo Beccari** (25 tháng 7 năm 1682 - 18 tháng 1 năm 1766) là một nhà hóa học người Ý, một trong những nhà khoa học hàng đầu ở Bologna trong nửa đầu thế
**Hà Tông Huân** (何宗勳, 1697-1766) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Hà Tông Huân người xã Kim Vực, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, nay là
**Stanisław I Leszczyński (**; (20 tháng Mười 1677 – 23 tháng Hai 1766) là một vị vua của Liên bang Ba Lan-Litva, Công tước xứ Lorraine và Bá tước của Đế quốc La Mã thần
**Chiến tranh Thanh–Miến** (; ), còn gọi là **Cuộc xâm lược Miến Điện của nhà Thanh** hay **Chiến dịch Miến Điện của Đại Thanh**, là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc
**Chim điên chân đỏ** (danh pháp hai phần: **_Sula sula_**) là một loài chim ó biển thuộc chi Chim điên trong họ Chim điên (_Sulidae_), là một nhóm chim biển khá lớn. Như tên gọi
**Vĩnh Kỳ** (chữ Hán: 永琪; ; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), Ái Tân Giác La, biểu tự **Quân Đình** (筠亭), hiệu **Đằng Cầm Cư Sĩ** (藤琴居士), là Hoàng tử thứ năm
**Đồi mồi** (danh pháp khoa học: **_Eretmochelys imbricata_**) là một loài rùa biển thuộc họ Vích (Cheloniidae). Đây là loài duy nhất còn tồn tại trong chi **_Eretmochelys_**. Loài này phân bố khắp thế giới,
thumb|_Pyrrhocorax graculus graculus_ **Quạ mỏ vàng** hay **quạ núi mỏ vàng** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax graculus_**) là một loài chim thuộc họ Corvidae. Nó là một trong hai loài thuộc chi _Pyrrhocorax_. ## Phân
Gà thông cổ bông (**_Bonasa umbellus_**) là một loài chim trong họ Phasianidae. Những con chim cỡ trung bình này có trọng lượng từ 450-750 g, dài từ 40 đến 50 cm với cánh mạnh mẽ
**Rắn nước có đai** hay **rắn nước phía nam** (_Nerodia fasciata_) là một loài rắn chủ yếu sống dưới nước, không có nọc độc, thuộc Họ Rắn nước (Colubridae) đặc hữu ở miền trung và
**Frederik V của Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy: _Frederik V_; 31 tháng 3 năm 1723 – 14 tháng 1 năm 1766) là Quốc vương Đan Mạch và Na Uy và là
**Vĩnh Lân** (chữ Hán: 永璘; ; 17 tháng 6, năm 1766 - 25 tháng 4, năm 1820), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 17 và cũng là Hoàng tử nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Nhạc Chung Hoàng** (chữ Hán: 岳鍾璜, ? – 1766), người Thành Đô, Tứ Xuyên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời và sự nghiệp Chung Hoàng có tổ tịch ở
**Đỗ Thế Giai** (chữ Hán: 杜世佳, 1709 - 1766) là một đại thần nhà Lê trung hưng. Ông được một số báo mạng cho là người duy nhất thời Lê được phong vương (_Đỗ đại
**Cá dìa xanh**, danh pháp khoa học là **_Siganus javus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1766.
Truyện Kiều Nguyễn Du 1766 - 1820 là một nhà thơ, nhà văn hóa lớn, được người Việt kính trọng tôn xưng là Đại thi hào dân tộc. Ông là nhà thơ có học vấn
Sự Suy Tàn Và Sụp Đổ Của Đế Chế La Mã Bộ Hộp Bộ sách tham vọng, đồ sộ và kinh điển về lịch sử văn minh thế giới tên tiếng Anh làThe Decline and
Sự Suy Tàn Và Sụp Đổ Của Đế Chế La Mã Bộ Hộp Bộ sách tham vọng, đồ sộ và kinh điển về lịch sử văn minh thế giới tên tiếng Anh làThe Decline and
Việt sử tiêu án là tác phẩm phê bình lịch sử, do Ngọ Phong Ngô Thời Sỹ 1726 - 1780 viết. Tác phẩm nêu lên những nghi vấn và quan điểm về những nghi án
Việt sử tiêu án là tác phẩm phê bình lịch sử, do Ngọ Phong Ngô Thời Sỹ 1726 - 1780 viết. Tác phẩm nêu lên những nghi vấn và quan điểm về những nghi án
**Linh dương Saiga**, tên khoa học **_Saiga tatarica_**, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Linnaeus mô tả năm 1766.. ## Phân bố và môi trường sống Linh dương
**Thomas Robert Malthus** (13 tháng 2 năm 1766 – 23 tháng 12 năm 1834), hội viên FRS, là một nhà nhân khẩu học, nhà kinh tế học người Anh. Ông là một trong những đại
phải|John Dalton **_John Dalton_** (6 tháng 9, năm 1766 – 27 tháng 7, năm 1844) là một nhà hóa học, nhà vật lý người Anh. Ông sinh ra trong một gia đình dệt vải nghèo
**Bông lau đít đỏ** (danh pháp hai phần: **_Pycnonotus cafer_**) là một thành viên của họ Chào mào (_Pycnonotidae_). Nó là loài chim sống cố định trong khu vực nhiệt đới miền nam châu Á,
**Nikolai Mikhailovich Karamzin** (tiếng Nga: _Николай Михайлович Карамзин_, 1 tháng 12 năm 1766 – 22 tháng 5 năm 1826) – là nhà văn, nhà thơ, nhà sử học Nga, thành viên danh dự của Viện
**Đại bàng đầu trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucocephalus_**) là một loài chim săn mồi hàng đầu tại Bắc Mỹ. Đây là loài chim quốc gia và biểu tượng của Hoa Kỳ. Loài đại
**Cò trắng** (danh pháp hai phần: **_Egretta garzetta_**) là một loài chim thuộc Họ Diệc. Đây là một loài chim màu trắng với mỏ đen mảnh, đôi chân dài màu đen và ở quần thể
**Friedrich August von Finck** (1718-1766)là một tướng của Quân đội Phổ. Finck sinh ra ở Mecklenburg-Strelitz. Người ta thấy ông lần đầu ông tham gia tích cực vào năm 1734 ở Rhine. Ông là người
**Johann Josef (Joseph) Wenzel (Anton Franz Karl) _Graf_ Radetzky von Radetz** () (2 tháng 11 năm 1766 – 5 tháng 11 năm 1858) là một quý tộc người Séc và là Thống chế quân đội
**_Dumetella carolinensis_** là một loài chim trong họ Mimidae. Loài này đã được mô tả lần đầu tiên bởi Carl Linne trong tác phẩm năm 1766 của ông Systema naturae. Danh pháp ban đầu do
**_Anthobaphes violacea_** là loài duy nhất trong chi _Anthobaphes_; dù có khi nó được đặt trong _Nectarinia_. Loài hút mật này đặc hữu môi trường sống fynbos ở tây nam Cộng hòa Nam Phi. Chúng
**Sẻ thông Trung Quốc** Hay còn gọi là **Sẻ thông đầu xám** (tên khoa học: _Chloris sinica_) là một loài chim trong họ Fringillidae. ## Phân loài * _Chloris sinica kawarahiba_ (Temminck) 1836 * _Chloris
**Rồng rộc** hay **Rồng rộc ngực vàng** (danh pháp khoa học: **_Ploceus philippinus_**) là một loài chim trong họ Ploceidae. Loài này được tìm thấy trên khắp Tiểu lục địa Ấn Độ và Đông Nam
**Linh dương bụi rậm** (danh pháp hai phần: **_Tragelaphus sylvaticus_**) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Đây là loài linh dương
**Linh dương eland** (danh pháp hai phần: _Taurotragus oryx_) là một loài động vật có vú thuộc chi _Taurotragus_, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng là một loài linh dương sinh sống ở các trảng
**_Chlorocebus sabaeus_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Chlorocebus sabaeus 0024.jpg Tập tin:Bijilo-Portrait-of-a-Callithrix-Monkey.jpg Tập tin:Baboon
**_Cercopithecus nictitans_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:CercopithecusWolf.jpg Tập tin:PZSL1907Page697.png Tập tin:PZSL1907Plate39.png Tập tin:Young
**_Podagrica fuscicornis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Linnaeus miêu tả khoa học năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Podagrica fuscicornis Linné, 1767.jpg Tập tin:Mangeur de roses trémières
**_Alouatta macconnelli_** là một loài động vật có vú trong họ Atelidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Guyanan red howler 4.jpg Tập tin:Guyanan red
**_Pithecia pithecia_** là một loài động vật có vú trong họ Pitheciidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. Loài khỉ này được tìm thấy ở Brazil, Guiana thuộc Pháp, Guyana,
**_Alouatta belzebul_** là một loài động vật có vú trong họ Atelidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Alouatta belzebul red-handed howler Paraiba - Brazil.jpg
**_Leontopithecus rosalia_** là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Stavenn Leontopithecus rosalia 01.jpg Tập tin:Golden Lion
**_Eulemur mongoz_** là một loài động vật có vú trong họ Lemuridae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. ## Hình ảnh Tập tin:Eulemur mongoz (Wroclaw zoo)-3.JPG Tập tin:LemurMongozSmit.jpg Tập