✨Xử Nữ (chòm sao)

Xử Nữ (chòm sao)

Thất Nữ(室女) hay Xử Nữ (處女) hoặc Trinh Nữ (貞女) (tiếng Latinh: Virgo (Biểu tượng: ♍) để chỉ một trinh nữ), là chòm sao nằm trong hoàng đạo. Nằm giữa Sư Tử (Leo) về phía tây và Thiên Bình (Thiên Xứng hay Libra) về phía đông, nó là một trong những chòm sao lớn nhất của bầu trời. Nó có thể dễ dàng tìm thấy thông qua ngôi sao sáng nhất của nó là α Vir Alpha Virginis (Spica) trong chòm sao Giác - theo thiên văn học Trung Quốc.

Các đặc trưng nổi bật

Ngôi sao đáng chú ý nhất trong chòm sao Thất Nữ là sao Giác tức Spica (α Vir), nó đôi khi được coi như là bông lúa trong tay Thất Nữ. Sao Giác làm cho người ta dễ dàng xác định được chòm sao Thất Nữ, do nó có thể tìm thấy bằng cách nối đường cong của Gấu Lớn (Ursa Major) tới Arcturus trong chòm Mục Phu (Boötes) và tiếp tục theo đường cong này một khoảng tương tự sẽ tới sao Giác.

Các sao sáng khác trong chòm sao Thất Nữ còn có Zavijah (β Vir), Porrima (γ Vir), Auva (δ Vir) và Vindemiatrix (ε Vir). Các sao mờ hơn đã được đặt tên có Heze (ζ Vir), Zaniah (η Vir), Syrma (ι Vir) và Rijl al Awwa (μ Vir).

Ngôi sao 70 Virginis là một hệ thống hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời với một hành tinh đã được xác nhận là có khối lượng bằng khoảng 6,6 lần khối lượng của Sao Mộc.

Các thiên thể nổi bật

Vì sự hiện diện của cụm thiên hà (hay được gọi là cụm Virgo) trong ranh giới của nó từ 5° đến 10° về phía tây của Vindemiatrix (ε Vir), chòm sao này là có rất nhiều các thiên hà.

Một số ví dụ như M49 (elíp), M58 (xoắn ốc), M59 (elíp), M60 (elíp), M61 (xoắn ốc), M84 (elíp), M86 (elíp), M87 (elíp và là nguồn bức xạ nổi tiếng) hay M90 (xoắn ốc). Có một thiên hà không thuộc về cụm nói trên là M104, một thiên hà elíp, còn được gọi là Thiên hà Sombrero. Nó nằm ở khoảng 10° về phía tây của sao Giác (Spica).

Các sao

Các sao với tên gọi riêng: : Spica [Spica Virginis] hay Azimech hay Alaraph (67α Vir) 0,98 :: < spīca virginis bông lúa mì của Trinh Nữ :: < ? as-simak al-a'zal Người không được bảo vệ? :: < (?) Người hái nho

: Zavijava [Zavijah, Zavyava, Zawijah] hay Alaraph (hay Minelauva, xem δ Vir) (β Vir) 3,61 :: < زاوية العوى zāwiyat al-cawwa’ Chỗ ở của con chó đang sủa [Có lẽ ám chỉ cũi chó?]

:* Porrima hay Arich (29/γ Vir) – sao đôi 2,74 và 3,68

: Auva [Al Awwa] hay Minelauva (43/δ Vir) 3,39 :: < عوى cawwa’ ?

: Vindemiatrix [Vendemiatrix] hay Vindemiator hay Almuredin hay Alaraph hay Provindemiator hay Protrigetrix hoặc Protrygetor (47/ε Vir) 2,85 :: < vindēmiātrix, vindēmitor Người hái nho (nữ)

:* Heze (79/ζ Vir) 3,38

: Zaniah (15/η Vir) 3,89 :: < زاوية zāwiyah chỗ ở, một góc

: Syrma (99/ι Vir) 4,07 :: < سرما (تطريز) sirmā đuôi áo

: Khambalia (100/λ Vir) 4,52 :: < (?) Vuốt cong?

: Rijl al Awwa (107/μ Vir) 3,87 :: < رجل العوى rijl al-cawwa’ Chân của con chó đang sủa

:Các sao theo danh pháp Bayer: :: 51/θ Vir 4,38; 98/κ Vir 4,18; 3/ν Vir 4,04; 2/ξ Vir 4,84; 9/ο Vir 4,12; 8/π Vir 4,65; 30/ρ Vir 4,88; 60/σ Vir 4,78; 93/τ Vir 4,23; 102/υ Vir 5,14; 26/χ Vir 4,66; 105/φ Vir 4,81; 40/ψ Vir 4,77; 1/ω Vir 5,24; 7/b Vir 5,36; 16/c Vir 4,97; 31/d1 Vir 5,57; 32/d2 Vir 5,22; 59/e Vir 5,19; 25/f Vir 5,88; g Vir 5,57; 76/h Vir 5,21; 68/i Vir 5,27; 44/k Vir 5,79; 74/l Vir 4,68; 82/m Vir 5,03; 78/o Vir 4,92; 90/p Vir 5,16; 21/q Vir 5,48; y Vir 5,92; 4/A1 Vir 5,31; 6/A2 Vir 5,58

Các sao theo danh pháp Flamsteed: :: 10 Vir 5,95; 11 Vir 5,72; 12 Vir 5,85; 13 Vir 5,90; 17 Vir 6,46; 20 Vir 6,29; 27 Vir 6,22; 28 Vir 6,81; 33 Vir 5,65; 34 Vir 6,11; 35 Vir 6,42; 37 Vir 6,02; 38 Vir 6,11; 41 Vir 6,25; 46 Vir 5,99; 48 Vir 6,62; 49 Vir 5,15; 50 Vir 5,95; 53 Vir 5,04; 54 Vir 6,26; 55 Vir 5,31; 56 Vir 6,95; 57 Vir 5,21; 61 Vir 4,74 – gần; 62 Vir 6,73; 63 Vir 5,36; 64 Vir 5,89; 65 Vir 5,88; 66 Vir 5,76; 69 Vir 4,76; 70 Vir 4,97 – có hành tinh; 71 Vir 5,65; 72 Vir 6,10; 73 Vir 6,01; 75 Vir 5,52; 77 Vir 7,12; 80 Vir 5,70; 83 Vir 5,55; 84 Vir 5,35; 85 Vir 6,18; 86 Vir 5,50; 87 Vir 5,41; 89 Vir 4,96; 92 Vir 5,90; 94 Vir 6,54; 95 Vir 5,46; 96 Vir 6,45; 101 Vir 5,84; 104 Vir 6,18; 106 Vir 5,42; 108 Vir 5,68; 109 Vir 3,73; 110 Vir 4,39

Các sao đáng chú ý khác: : Ross 128 (FI Vir) 11,12 – sao nhấp nháy; gần : Wolf 424 – sao đôi 13,04 và 13,30; sao nhấp nháy; gần : DT Vir 9,75 – sao biến thể; gần : EQ Vir 9,31 – sao nhấp nháy; gần : FL Vir 13,30 – sao nhấp nháy; gần : HD 114783 7,57 – có hành tinh : HD 130322 8,05 – có hành tinh : PSR 1257+12 – sao xung (pulsar); có 3 hành tinh.

Thần thoại

Thất Nữ (Virgo) chính xác là ai không phải là một điều chắc chắn; trong lịch sử nó đã được gắn với gần như mọi nữ thần nổi tiếng, bao gồm Ishtar, Isis, Cybele và Athena. Virgo cũng có thể là điểm đặc trưng cùng với Gấu Lớn và Gấu Nhỏ là một phần của nguồn gốc của thần thoại về Callisto, hoặc chính là Callisto hoặc là Hera. Persephone (người trong một số thần thoại, chủ yếu là thần thoại Eleusis, được coi là con của Demeter) cũng hay được nhắc đến. Virgo chủ yếu nhìn thấy trong các tháng mùa xuân, người ta cho rằng nàng đã chui lên từ âm phủ.

Theo một diễn giải, chòm sao này là Astraea, cô con gái còn trinh nguyên của thần Zeus và nữ thần Themis. Astraea được biết như là nữ thần công lý, và được xác định như là chòm sao này vì sự hiện diện của chiếc cân công lý gần đó Thiên Xứng, và được cho là cai quản thế giới từ một nơi cho đến khi loài người trở nên nhẫn tâm với nhau và nàng đã trở về trời với một sự ghê tởm.

Chiêm tinh học

Xem chi tiết tại cung chiêm tinh Xử Nữ

Cung chiêm tinh Xử Nữ của phương Tây trong chiêm tinh chí tuyến (23 tháng 8-22 tháng 9) khác với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh thiên văn của người Hindu (16 tháng 9-30 tháng 10).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thất Nữ**(室女) hay **Xử Nữ** (處女) hoặc **Trinh Nữ** (貞女) (tiếng Latinh: **_Virgo_** (Biểu tượng: ♍) để chỉ một trinh nữ), là chòm sao nằm trong hoàng đạo. Nằm giữa Sư Tử (Leo) về phía
Chòm sao **Tiên Nữ** (tiếng Latinh: _Andromeda_) là một trong 48 chòm sao được nhà thiên văn Hy Lạp-La Mã Claudius Ptolemaeus ghi nhận vào thế kỷ thứ 2 và hiện là một trong 88
Cụm **Xử Nữ** là một cụm thiên hà lớn có tâm cách 53,8 ± 0,3 Mly (16,5 ± 0,1 Mpc ) trong chòm sao Xử Nữ. Bao gồm khoảng 1.300 (và có thể lên tới
**Thiên Bình** (hay còn gọi **Thiên Xứng**, Hán ngữ: 天秤/天稱, ♎, trong ngôn ngữ một số nước phương Tây và tiếng Latinh là **Libra** để chỉ _cái cân đĩa_) là một chòm sao trong hoàng
Chòm sao **Thiên Nga** 天鵝, (tiếng La Tinh: **_Cygnus_**) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con thiên nga. Chòm sao này
**Xử Nữ** (tiếng Anh: Virgo, ký hiệu: ), hay còn gọi là **Trinh Nữ** hoặc **Thất Nữ**, là cung hoàng đạo thứ sáu trong cung chiêm tinh chí tuyến của phương Tây (23 tháng 8
**Sư Tử** ( 獅子) (tên Latinh **_Leo_**), biểu tượng Tập tin:Leo.svg là một chòm sao của hoàng đạo, là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại,
nhỏ|Khoảng cách từ [[Nhóm Địa phương tới các nhóm và đám khác trong Siêu đám Địa phương.]] **Siêu đám Xử Nữ**, **Siêu đám Virgo**, hay **Siêu đám Địa phương** là siêu đám thiên hà không
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
nhỏ| Starmap hiển thị vị trí của ngôi sao độ lớn 6.3 HR 5183 trong chòm sao [[Xử Nữ (chòm sao)|Xử Nữ ]] **HR 5183 b** là một Hành tinh ngoài hệ Mặt Trời nằm
**Thiên hà Tiên Nữ**, hay **tinh vân Tiên Nữ**, **thiên hà Andromeda** và các tên như **Messier 31**, **M31** hay **NGC 224**, là thiên hà xoắn ốc có vị trí biểu kiến thuộc chòm sao
Mỗi người được sinh ra với một hình hài, một tính cách sơ khai ban đầu được che chở bởi một chòm sao chiếu mệnh. Quá trình lớn lên, những người ta gặp được, những
Mỗi người được sinh ra với một hình hài, một tính cách sơ khai ban đầu được che chở bởi một chòm sao chiếu mệnh. Quá trình lớn lên, những người ta gặp được, những
Mỗi người được sinh ra với một hình hài, một tính cách sơ khai ban đầu được che chở bởi một chòm sao chiếu mệnh. Quá trình lớn lên, những người ta gặp được, những
**Nhóm Messier 94** là một nhóm thiên hà rộng với mật độ thiên hà thấp nằm trong 2 chòm sao là Lạp Khuyển và Hậu Phát. Khoảng cách của nó với chúng ta là khoảng
nhỏ|Thiên hà NGC 4216 ở chính giữa **NGC 4216** (còn có thể được gọi bằng những tên gọi khác là **UGC 7284, MCG 2-31-72, ZWG 69.112, VCC 167, IRAS12133 + 1325, PGC 39246**) là một
**Messier 100** (còn được gọi là **NGC 4321**) là một ví dụ của một thiên hà cấu trúc xoắn ốc lớn nằm ở phần phía nam của chòm sao Hậu Phát. Nó là một trong
**NGC 3626** (còn được gọi là **Caldwell 40**) là một thiên hà xoắn ốc có độ kín trung bình và vật thể Caldwell trong chòm sao Sư Tử. Nó được phát hiện vào ngày 14
**Messier 88** (còn gọi là _M88_ hay _NGC 4501_) là thiên hà xoắn ốc nằm cách hệ Mặt Trời khoảng 60 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Hậu Phát. Charles Messier phát hiện ra
thumb|Thiên hà xoắn ốc M91. Ảnh của 2MASS/UMass/IPAC-Caltech/NASA/NSF. **Messier 91** (còn gọi là _M91_ hay _NGC 4548_) là thiên hà xoắn ốc có thanh cách Trái Đất khoảng 63 triệu năm ánh sáng trong chòm
MÉO là một thế giới bí ẩn mà loài người chỉ biết qua những câu chuyện kể hay cổ tích gối đầu giường. Một thế giới của phù thủy, ma cà rồng, người lùn Chuyện
MÉO là một thế giới bí ẩn mà loài người chỉ biết qua những câu chuyện kể hay cổ tích gối đầu giường. Một thế giới của phù thủy, ma cà rồng, người lùn Chuyện
MÉO là một thế giới bí ẩn mà loài người chỉ biết qua những câu chuyện kể hay cổ tích gối đầu giường. Một thế giới của phù thủy, ma cà rồng, người lùn Chuyện
Trong thiên văn học, **phân loại sao** là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển
**NGC 5247** là một Thiên hà xoắn ốc trung gian mặt đối diện nằm cách xa khoảng 60 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Xử Nữ. Nó rất có thể thuộc về Siêu đám
, được biết nhiều hơn với cái tên , là một nhân vật trong bộ truyện Sailor Moon được viết bởi Naoko Takeuchi, là hoá thân khác của . Ami là một học sinh trung
Hermes Eau Des Merveilles 100ml EDTEau Des Merveilles là loại nước hoa ấm áp, với hương thơm nữ tính cho bất kỳ cô gái nào. Đây là mùi hương thật sự quyến rũ, lôi cuốn,
, được biết nhiều hơn với cái tên là một nhân vật trong bộ truyện Sailor Moon được viết bởi Naoko Takeuchi. Bên cạnh Sailor Moon, Minako là lãnh đạo của nhóm Chiến binh Thủy
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Bảng màu của son Black Rouge Cream Matt RougeBảng màu son xoay quanh các sắc đỏ nhưng được pha trộn với tỉ lệ màu khác biệt, phối với sắc cam và nâu để tạo ra
Màu CM01 Capella: Đỏ camMở đầu bảng son là sắc đỏ cam ấm áp rực rỡ tựa như chòm sao Capella (chòm sao Ngự Phu) luôn rực sáng ở Bắc bán cầu. Màu son thiên
**Nhị thập bát tú** là một thuật ngữ trong thiên văn học phương Đông cổ đại, chỉ 28 chòm sao nằm gần hoàng đạo và xích đạo thiên cầu. Đây là một phần quan trọng
MÔ TẢ SẢN PHẨMBlack Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son
MÔ TẢ SẢN PHẨM- SON KEM BLACK ROUGE CREAM MATT - Thương hiệu: Black Rouge- Xuất xứ: Hàn Quốc- Nối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh
MÔ TẢ SẢN PHẨM- SON KEM BLACK ROUGE CREAM MATT - Thương hiệu: Black Rouge- Xuất xứ: Hàn Quốc- Nối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh
MÔ TẢ SẢN PHẨM- SON KEM BLACK ROUGE CREAM MATT - Thương hiệu: Black Rouge- Xuất xứ: Hàn Quốc- Nối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh
Son Kem Lì Black Rouge Cream Matt RougeXuất Xứ: Hàn QuốcThương Hiệu: Black RougeVới thành công Black rouge Ver 5 được giới trẻ vô cùng yêu thích và lựa chọn trong thời gian hiện nay.
MÔ TẢ SẢN PHẨM- SON KEM BLACK ROUGE CREAM MATT - Thương hiệu: Black Rouge- Xuất xứ: Hàn Quốc- Nối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh
MÔ TẢ SẢN PHẨM1. Thông tin về Son Kem Lì Black Rouge Cream Matt Rouge- Bộ sản phẩm bao gồm 1 Son Kem Lì Black Rouge Cream Matt Rouge- Xuất xứ: Hàn Quốc- Thương hiệu:
MÔ TẢ SẢN PHẨMBlack Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son
MÔ TẢ SẢN PHẨMBlack Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son
Son Kem Lì Black Rouge Cream Matt RougeXuất Xứ: Hàn QuốcThương Hiệu: Black RougeVới thành công Black rouge Ver 5 được giới trẻ vô cùng yêu thích và lựa chọn trong thời gian hiện nay.
MÔ TẢ SẢN PHẨMBlack Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son
Black Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son môi được các
MÔ TẢ SẢN PHẨMBlack Rouge Cream Matt Rouge - Thương Hiệu: Black Rouge - Xuất Xứ: Hàn QuốcNối tiếp thành công của black rouge ver 5 đang nổi đình nổi đám trong lĩnh vực son