Chi Cóc có móng (danh pháp khoa học: Xenopus) là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pipidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 17 loài và 12% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Loài
Xenopus amieti (Volcano Clawed Frog)
Xenopus andrei (Andre's Clawed Frog)
Xenopus borealis (Marsabit Clawed Frog)
Xenopus boumbaensis (Mawa Clawed Frog)
Xenopus clivii (Eritrea Clawed Frog)
Xenopus fraseri (Fraser's Platanna)
Xenopus gilli (Cape Platanna)
Xenopus itombwensis (Itombwe Massif Clawed Frog)
Xenopus laevis (Common Platanna)
Xenopus largeni (Largen's Clawed Frog)
Xenopus lenduensis (Lendu Plateau Clawed Frog)
Xenopus longipes (Lake Oku Clawed Frog)
Xenopus muelleri (Muller's Platanna)
Xenopus petersii (Peters' Platanna)
Xenopus pygmaeus (Bouchia Clawed Frog)
Xenopus ruwenzoriensis (Uganda Clawed Frog)
Xenopus tropicalis (Western clawed frog)
Xenopus vestitus (Kivu Clawed Frog)
Xenopus victorianus (Lake Victoria Clawed Frog)
Xenopus wittei (De Witte's Clawed Frog)
Hình ảnh
Tập tin:Xenopus laevis.jpg
Tập tin:African Clawed Frog.JPG
Tập tin:Xenopusembrion.jpg
Tập tin:Maturation ovocyte xenope.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cóc có móng** (danh pháp khoa học: _Xenopus_) là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pipidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 17 loài và 12% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Xenopus longipes_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Đây là một loài ếch màu xám nhỏ, với các móng ở cuối màng chân. Nó là loài bơi giỏi. ## Hình ảnh Tập tin:Xenopus
**_Xenopus tropicalis_** là một ếch thuộc họ Pipidae, tiếng Anh thường gọi là **Tropical clawed frog** hoặc _ Silurana tropicalis_. Đây là loài duy nhất thuộc chi Xenopus to have a diploid genome. Hệ gen
**_Xenopus fraseri_** (tên tiếng Anh: _Fraser's Platanna_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích
**_Xenopus amieti_** (tên tiếng Anh: _Volcano Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Chúng là loài đặc hữu của Cameroon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ở cao
**_Xenopus largeni_** (tên tiếng Anh: _Sidamo Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Chúng là loài đặc hữu của Ethiopia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng
**_Xenopus gilli_** (tên tiếng Anh: _Gill's Platanna_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Chúng là loài đặc hữu của Nam Phi. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là cây bụi kiểu Địa
**_Xenopus boumbaensis_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Chúng là loài đặc hữu của Cameroon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Xenopus vestitus_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Rw vàa, và Ug vàa. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Xenopus wittei_** (tên tiếng Anh: _De Witte's Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Rw vàa, Ug vàa, và có thể Burundi. Các môi
**_Xenopus ruwenzoriensis_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Uganda và cũng có thể thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**_Xenopus petersii_** (tên tiếng Anh: _Peters' Platanna_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Namibia, Zambia, Zimbabwe, và có thể
**_Xenopus pygmaeus_** (tên tiếng Anh: _Bouchia Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ug vàa, và có thể Cộng
**_Xenopus muelleri_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Chúng được tìm thấy ở Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Chad, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển
**_Xenopus clivii_** (tên tiếng Anh: _Peracca's Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Eritrea, Ethiopia, Kenya, và Sudan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**_Xenopus borealis_** (tên tiếng Anh: _Marsabit Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và có thể Ug vàa. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Xenopus vàrei_** (tên tiếng Anh: _Andre's Clawed Frog_) là một loài ếch trong họ Pipidae. Nó được tìm thấy ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, có thể Cộng hòa Congo, có thể Cộng hòa
**_Gehyra xenopus_** là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Storr mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**Ếch có vuốt châu Phi** (Danh pháp khoa học: _Xenopus laevis_) là một loài ếch trong họ Pipidae có nguồn gốc ở châu Phi, sống ở ở mũi Cape, phía nam châu Phi, chúng là
**Pipidae** là danh pháp khoa học của một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura, gồm 34 loài cóc, ếch nguyên thủy không có lưỡi với chiều dài cơ thể từ 4 tới 19 cm.
**Claspin** là protein ở người được mã hóa bởi gen _CLSPN_. ## Chức năng Claspin chi _Xenopus_ là một chất điều hòa ngược dòng thiết yếu của điểm kiểm soát kinase 1 và là chất
**Urocortin** là một loại protein ở người được mã hóa bởi gen _UCN_. Urocortin thuộc họ protein giải phóng corticotropin (CRF) bao gồm CRF, urotensin I, sauvagine, urocortin II và urocortin III. Urocortin có liên
=Mycobacterium ulcerans liflandii= Mycobacterium ulcerans liflandii đã được phân lập từ Xenopus tropicalis và Xenopus laevis trong một phòng thí nghiệm ở Mỹ và gây ra bệnh Mycobacterium loét giống như ở loài lưỡng cư
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
**Cừu Dolly** (hay còn gọi là **Cừu nhân bản**; 5 tháng 7 năm 1996 – 14 tháng 2 năm 2003) là một con cừu Dorset Phần Lan cái và là động vật có vú đầu
**_Silurana epitropicalis_** là một loài ếch trong họ Pipidae. Loài này có ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, và có thể cả
**Tác nhân điều hòa chết rụng tế bào Bcl-2, BH** là một họ của những protein liên quan với nhau về mặt tiến hóa. Những protein này nằm ở lớp màng ngoài bán thấm của
**Sir John Bertrand Gurdon** (sinh ngày 02 tháng 10 năm 1933) là một nhà sinh vật học Anh. Ông được biết đến với nghiên cứu tiên phong của mình trong cấy ghép nhân và nhân
**_Silurana_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pipidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Xenopusembrion.jpg Tập tin:Maturation ovocyte
**Axit valerian** là một sesquiterpenoid cấu thành của tinh dầu của cây Nữ lang. Valerian được sử dụng như một loại thuốc an thần thảo dược có thể hữu ích trong điều trị chứng mất
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**_Palaeobatrachus_**, còn gọi là **ếch cổ đại**, là một chi ếch nguyên thủy từ Trung Âu tồn tại từ kỷ Phấn trắng đến kỷ Neogen (130-5 triệu năm trước). Mặc dù không có quan hệ
**Activin** và **inhibin** là hai phức hợp protein liên quan chặt chẽ gần như tương phản trực tiếp với nhau về tác dụng sinh học. Được xác định vào năm 1986, **activin** giúp tăng cường
**Trình tự liên ứng Kozak**, **liên ứng Kozak** hoặc **trình tự Kozak** là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG. Trình tự liên ứng Kozak đóng một
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có
nhỏ|Hình đầu trang: Sơ đồ các bộ nhiễm sắc thể thường gặp với 2 NST khác nhau (kí hiệu A và B); trong đó có đơn bội (AB), lưỡng bội (AABB) là bình thường; còn
nhỏ|phải|Chú cừu Dolly là giống cừu Dorset Phần Lan **Cừu Dorset Phần Lan** là một giống cừu nhà có nguồn gốc từ Phần Lan, chúng là giống cừu lông trắng được hình thành từ sự
nhỏ|Khái niệm về truyền tín hiệu cho thấy sự biến đổi của một kích thích thành một tín hiệu sinh hóa. **Đường truyền tín hiệu WNT** (/ˈdʌbljuː ɛn tiː/) là tập hợp các con đường
thế=|nhỏ|Cơ chế hình thành gen giả. **Gen giả** là gen cấu trúc giống như **gen thực** sinh ra nó, nhưng trình tự nuclêôtit đã thay đổi nên không có chức năng sinh học. Nói cách