✨Vịnh Venezuela

Vịnh Venezuela

phải|Vị trí vịnh Coquivacoa. vịnh Coquivacoa hay Vịnh Venezuela là một vịnh thuộc biển Caribe nằm giáp với Zulia và Falcón của Venezuela và bang Guajira của Colombia. Một eo biển rộng 54 km (34 mi) nối liền vịnh này với hồ Maracaibo về phía nam.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Vị trí vịnh Coquivacoa. **vịnh Coquivacoa** hay **Vịnh Venezuela** là một vịnh thuộc biển Caribe nằm giáp với Zulia và Falcón của Venezuela và bang Guajira của Colombia. Một eo biển rộng 54 km (34 mi) nối
**Venezuela**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bolivariana Venezuela**, là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ. Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, Colombia về phía tây và
Tập_tin:Trinidad_and_Tobago-CIA_WFB_Map.png **Vịnh Paria** (tiếng Tây Ban Nha: _Golfo de Paria_) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km². Vịnh này nông và kín gió,
Kể từ ngày 10 tháng 1 năm 2019, Venezuela đã trải qua một cuộc khủng hoảng tổng thống. Tổng thống đương nhiệm Nicolás Maduro tái đắc cử làm tổng thống Venezuela đã bị một số
nhỏ|phải|logo của Câu lạc bộ **Câu lạc bộ những Vịnh đẹp nhất thế giới** (**Club of the Most Beautiful Bays of the World - world-bays**) là một hiệp hội tư nhân quốc tế (và thương
nhỏ|[[Cầu General Rafael Urdaneta dài 8,7 km bắc ngang hồ. Cầu mang tên Đại tướng Rafael Urdaneta, cựu tổng thống Đại Colombia]] **Hồ Maracaibo** (tiếng Tây Ban Nha: Lago de Maracaibo) là một vịnh nước
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Falcón |- | align="center" colspan="2" | ''Khẩu hiệu: Dios y Federación (Chúa và Liên bang) |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Falcón
**Maracaibo** là thành phố lớn thứ hai của Venezuela sau thủ đô Caracas và là thủ phủ của bang Zulia. Theo số liệu điều tra dân số năm 2001, dân số ước tính của thành
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Zulia |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: _ |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Zulia
_Vị trí trong Venezuela_ |- |
**Hugo Rafael Chávez Frías** (; 28 tháng 7 năm 1954 – 5 tháng 3 năm 2013) là Tổng thống Venezuela từ năm 1999 cho đến khi qua đời vào năm 2013. Ông từng là lãnh
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
**Baltazar Enrique Porras Cardozo** (Sinh 1944) là một Hồng y người Venezuela của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng linh mục Nhà thờ Ss. Giovanni Evangelista e
**José Alí Lebrún Moratinos** (1919 - 2001) là một Hồng y người Venezuela của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ S. Pancrazio, Tổng
**USS _Beatty_ (DD-756)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**Orinoco** là một trong những dòng sông dài nhất tại Nam Mỹ với chiều dài . Lưu vực sông thỉnh thoảng được gọi là **Orinoquia**, có diện tích , với 76,3% trong đó thuộc về
**Francys Sudnicka** (sinh ngày 09 tháng 12 năm 1979 tại Valencia, Venezuela) là một người mẫu người Ba Lan-Venezuela. Cô sinh ra ở thành phố Valencia, Venezuela và sống ở Ba Lan cho đến khi
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Elisa Elvira Zuloaga** (25 tháng 11 năm 1900–14 tháng 4 năm 1980) là họa sĩ và nhà chạm khắc người Venezuela. Với các tác phẩm giành được nhiều chiến thắng lớn, bà có bốn bức
**Cristal Montañéz Baylor** sinh ra ở Caracas, Venezuela ngày 8 tháng 2 năm 1960. Bà là vợ, bà, công dân toàn cầu, nhà ủng hộ nhân đạo, một nhà hoạt động tự do của con
**Thác nước Ángel** (tiếng địa phương: **Kerepakupai Meru**, ; tiếng Pemon: thác nước Angel có nghĩa "thác nước của nơi sâu nhất", hoặc _Parakupá Vená_, có nghĩa "thác nước từ đỉnh cao nhất") là một
**María Rivas** (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1960) là một ca sĩ nhạc jazz Latin, nhà soạn nhạc và họa sĩ người Venezuela. ## Sự nghiệp Sinh ra ở Venezuela, Venezuela có mẹ là
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Delta Amacuro |- | align="center" colspan="2" | ''Khẩu hiệu: La Paz en la Federación (Hòa bình trong Liên bang) |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" |
**Jamie Sasson** là một nữ diễn viên và người mẫu người Venezuela, cô đã làm việc trong nhà hát và truyền hình từ năm 8 tuổi và hiện đang sống ở Miami. Trong số các
**USS _Robert K. Huntington_ (DD-781)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Portuguesa |- | align="center" colspan="2" | **Honor y Gloria** (Danh dự và Vinh quang) |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Portuguesa
_Vị
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Sucre |- | align="center" colspan="2" | ''Khẩu hiệu: |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Sucre
_Vị trí trong Venezuela_ |- | **Thành
Hàng chính hãng bao check mã vạch1. MISS DIOR BLOOMING BOUQUETNhóm nước hoa: Hương hoa cỏGiới tính: NữĐộ tuổi khuyên dùng: Trên 25Năm ra mắt: 2014Nồng độ: EDTNhà pha chế: Francois DemachyĐộ lưu hương: Rất
**Cò quăm trắng châu Mỹ** (danh pháp hai phần: _Eudocimus albus_ là một loài chim lội nước thuộc Họ Cò quăm. Loài này sinh sống chủ yếu từ Đại Tây Dương qua duyên hải Vịnh
**Rosario de los Milagros Prieto Pérez** (Cộng hòa Dominican, ngày 13 tháng 4 năm 1942), được biết đến nhiều hơn với cái tên **Rosario Prieto,** là một nữ diễn viên của truyền hình Venezuela ,
**Laura Termini** (sinh ngày 3 tháng 8 năm 1974) là một nữ diễn viên, nhà sản xuất, nhà văn, và một cố vấn về sức khỏe / sắc đẹp được chứng nhận của Hội đồng
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của Monagas |- | align="center" colspan="2" | **Resistió con valor** (Kháng chiến với lòng dũng cảm) |- | colspan="2" style="background-color: #ffffff; text-align: center;" | Vị trí bang Monagas
**_Lutjanus synagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _synagris_ bắt nguồn từ
**_Sargocentron coruscum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _coruscum_ trong
thumb|Biển cận biên theo định nghĩa của [[Tổ chức Hàng hải Quốc tế]] Bài này chứa **danh sách biển** – các bộ phận lớn của đại dương thế giới, bao gồm các khu vực nước,
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
**Desiree Ortiz** (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1982) là nhà báo và người mẫu truyền hình người Venezuela. Cô xuất hiện trên nhiều chiến dịch quảng cáo và quảng cáo truyền hình ở Venezuela.
**Joanna Hausmann Jatar** (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1989) là một diễn viên hài, nhà văn và nữ diễn viên người Mỹ gốc Venezuela, người nổi tiếng qua các video hài của cô trên
nhỏ|phải|Carolina Herrera **Carolina Herrera** (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1939) là nhà thiết kế thời trang có hai quốc tịch Venezuela và Hoa Kỳ. Bà được biết đến với sự quý phái và thiết
**Bolívar** là một khu tự quản thuộc bang Táchira, Venezuela. Ước tính dân số của Bolívar theo điều tra dân số ngày 21 tháng 10 năm 2007 là 60 149 người. Thị trấn San Antonio
**_Scarus guacamaia_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được Latinh
**_Scarus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1771. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Clepticus parrae_** là một loài cá biển thuộc chi _Clepticus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Halichoeres caudalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _caudalis_ trong
**_Halichoeres bathyphilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1932. ## Từ nguyên Từ định danh _bathyphilus_ được ghép
**_Scarus coelestinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Scarus iseri_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1789. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Scarus vetula_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Scarus taeniopterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Chaetodon capistratus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Prognathodes aculeatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aculeatus_ trong tiếng