✨Vẹt Cuba

Vẹt Cuba

Vẹt Cuba (Amazona leucocephala) là một loài vẹt kích thước trung bình chủ yếu có màu xanh lá được tìm thấy trong rừng và rừng khô của Cuba, Bahamas và quần đảo Cayman tại vùng biển Caribbean.

Mô tả

thumb|left|A. l. caymanensis trên đảo Grand Cayman Vẹt Cuba là một loài vẹt kích thức trung bình dài 28–33 cm (11–13 in). Nó chủ yếu có màu xanh lá cây với một số lông màu xanh dương trên cánh của nó. Mặt dưới của nó, cằm và cổ họng là màu hồng hoa hồng, trán và vòng mắt thì có màu trắng. Tròng đen có màu ô liu xanh, mỏ có màu sừng, và lông trên tai màu đen. Chân có màu hồng.

Dân số ước tính khoảng 3.550 cá thể trên Abaco và 6350 trên Inagua vào năm 2006. Dân số trên đảo Acklins và Crooked đã tuyệt chủng vào những năm 1940, trong khi đó, dựa trên hóa thạch và phát hiện khảo cổ học, nó cũng đã có mặt trên một số hòn đảo khác ở Bahamas (ví dụ, New Providence và San Salvador) và trên đảo Grand Turk.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vẹt Cuba** (_Amazona leucocephala_) là một loài vẹt kích thước trung bình chủ yếu có màu xanh lá được tìm thấy trong rừng và rừng khô của Cuba, Bahamas và quần đảo Cayman tại vùng
**Vẹt Iguaca** (danh pháp hai phần: **_Amazona vittata_**), còn gọi là **vẹt Puerto Rico**, hay chính xác hơn là **vẹt Amazona Puerto Rico**, là loài chim đặc hữu duy nhất ở quần đảo Puerto Rico,
**Trung tâm Kỹ thuật Di truyền và Công nghệ Sinh học Cuba** (, **CIGB**) là một viện nghiên cứu tọa lạc tại Havana, Cuba. ## Thành lập Năm 1982, Tổ chức Phát triển Công nghiệp
**Vẹt Macaw** (phát âm tiếng Việt như là **Vẹt Mắc-ca**) hay còn gọi là **Vẹt đuôi dài** là tập hợp đa dạng các loài vẹt có đuôi dài, từ nhỏ đến lớn, thường sặc sỡ
Vẹt đuôi dài Cuba hay vẹt đỏ đuôi dài Cuba (Ara tricolor) là một loài vẹt đuôi dài có nguồn gốc từ hòn đảo chính của Cuba và gần Isla de la Juventud đã tuyệt
**Ernesto "Che" Guevara** (; 14 tháng 6 năm 1928 – 9 tháng 10 năm 1967) là một nhà Cách mạng theo Chủ nghĩa Marx, bác sĩ, tác giả, lãnh đạo du kích, nhà ngoại giao
**Vườn quốc gia Alejandro de Humboldt** (tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional Alejandro de Humboldt_) là một vườn quốc gia nằm tại tỉnh Holguín và Guantanamo, Cuba. Nó được đặt tên sau khi nhà khoa
**_Lutjanus synagris_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _synagris_ bắt nguồn từ
**Chim ruồi ong**, **zunzuncito** hay **chim ruồi** **Helena** (_Mellisuga helenae_) là một loài chim ruồi (Trochilidae), và cũng là loài chim nhỏ nhất trên thế giới, với chiều dài chỉ từ , và cân nặng
**_Scarus guacamaia_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được Latinh
**_Xiphidiopicus percussus_** là một loài chim trong họ Picidae. Đây là loài duy nhất trong chi Xiphidiopicus và là loài đặc hữu của Cuba. ## Miêu tả Là một loài chim gõ kiến ​​tương đối
**_Clepticus parrae_** là một loài cá biển thuộc chi _Clepticus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Đu đủ** hay **thù đủ** (danh pháp khoa học: **_Carica papaya_**) là một cây thuộc họ Đu đủ, bộ Cải. Đây là cây thân thảo to, không hoặc ít khi có nhánh, cao từ 3–10
**_Acanthurus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Bông ổi** hay còn gọi **Trâm ổi**, **thơm ổi**, **ổi tàu**, **hoa ngũ sắc**, **trâm hôi**, **tứ thời**, **tứ quý** (danh pháp hai phần: **_Lantana camara_**) là một loài thực vật thuộc họ Cỏ roi
**_Acanthurus tractus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Halichoeres pictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _pictus_ trong
**_Sparisoma rubripinne_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài đươc ghép
**_Sparisoma radians_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Sparisoma chrysopterum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Scarus iseri_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1789. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Scarus vetula_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Rhomboplites aurorubens_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Rhomboplites_** trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai
**Dừa** (_Cocos nucifera_) là một loài thực vật thân gỗ, thành viên thuộc họ Cau (Arecaceae) và là loài duy nhất còn sống thuộc chi _Cocos._ Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt
**Đậu san hô đỏ** là một loài cây cảnh cho bóng râm và đẹp mới được du nhập vào trồng ở Việt Nam. Cây đậu san hô đỏ chưa được định danh rõ ràng ở
**Vông đồng** hay còn gọi **mã đậu**, **bã đậu**, **ba đậu tây**, **ngô đồng** (danh pháp hai phần: **_Hura crepitans_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae), được Carl Linnaeus
**Đầu lân** hay còn gọi **hàm lân**, **ngọc kỳ lân**, **hàm rồng** có danh pháp khoa học là **_Couroupita guianensis_**. Tên tiếng Anh của của cây này là _cannonball tree_ vì quả cứng hình cầu
**Cá mập miệng bản lề** (danh pháp hai phần: **_Ginglymostoma cirratum_**) là một loài cá trong họ Ginglymostomatidae, là loài duy nhất của chi **_Ginglymostoma_**. Loài này có thể đạt chiều dài lên tới và
**_Cryptotomus roseus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cryptotomus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**_Abudefduf saxatilis_** là một loài cá biển thuộc _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _saxatilis_ trong tiếng
**_Decodon puellaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Decodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Xyrichtys martinicensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh _martinicensis_ được đặt
**_Sparisoma viride_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1788. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma aurofrenatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Scarus coelestinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Acanthurus chirurgus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Holacanthus tricolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
John F. Kennedy, tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, bị ám sát vào ngày 22 tháng 11 năm 1963 khi đang trên đoàn xe hộ tống đi qua Dealey Plaza tại Dallas, Texas. Kennedy,
**Ernest Miller Hemingway** (21 tháng 7 năm 1899 – 2 tháng 7 năm 1961) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, nhà văn viết truyện ngắn và là một nhà báo. Ông là một phần
**Chiến tranh Mỹ – Tây Ban Nha** là xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng 4 đến tháng 8 năm 1898 liên quan đến vấn đề về
nhỏ|phải| Trung tâm Y Khoa Prima Sài Gòn, Việt Nam, điểm đến nổi tiếng về các phẫu thuật ngoại trú nhỏ|phải|Một khu spa ở Bangkok **Du lịch chăm sóc sức khỏe** (tiếng Anh: _Wellness tourism_)
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal
**USS _Basilone_ (DD-824/DDE-824)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của
**William Rufus Shafter** (16 tháng 10 năm 1835 – 12 tháng 11 năm 1906) là một sĩ quan Quân đội Liên Bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ nhận được huân chương cao quý
**Chuyến viếng thăm Bắc Mỹ của Giáo hoàng Phanxicô** diễn ra từ ngày 19 đến 27 tháng 9, năm 2015 đến Cuba, Hoa Kỳ và Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Ở Hoa Kỳ, nó
**John Fitzgerald Kennedy** (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là **JFK**, là một chính trị gia người Mỹ, giữ chức Tổng thống thứ 35 của Hợp chúng
Dàn nhân vật phụ trong anime/manga **_Hetalia: Axis Powers_** cực kì hùng hậu. Sau đây là những quốc gia hay được nhắc đến nhất ngoài khối Phát xít và Đồng Minh. Phần giới thiệu sẽ
**Quyền Anh**, còn gọi là **Đấm bốc** (_bốc_ bắt nguồn từ một từ tiếng Pháp là _boxe_; phát âm: [/bɔks/]), hay **boxing** là môn võ thuật và đồng thời là thể thao đối kháng thời