Vadodara (Gujarati: વડોદરા), cũng gọi là Baroda, là thành phố đông dân thứ ba của bang Gujarat, sau thành phố Ahmedabad và Surat. Đây là một trong 4 thành phố của bang này có dân số hơn 1 triệu người, thành phố có dân số 1 triệu dân khác là Rajkot và hai thành phố nêu trên. Thành phố cũng được gọi là Sayaji Nagari hay Sanskari Nagari (Thủ đô văn hóa của Gujarat). Vadodara hay Baroda, trước đây là thủ phủ của bang Gaekwar, tọa lạc bên bờ sông Vishwamitri, một con sông được lấy tên từ vị thánh vĩ đại Rishi Vishvamitra. Sông này nằm ở phía Đông Nam của Ahmedabad. Thành phố này là thủ phủ hành chính của Quận Vadodara.
Vadodara có dân số 1,6 triệu người (năm 2005), và có các địa điểm nổi bật như Lâu đài Lakshmi Vilas và Đại học Maharaja Sayajirao của Baroda (M.S.U.) với nhiều khoa, bao gồm mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, công nghệ, quản lý và y khoa. Thành phố có tỷ lệ dân biết chữ cao theo tiêu chuẩn Ấn Độ (78%) năm 2001. Các ngành chính của thành phố có: hóa dầu, kỹ thuật công trình, dược và chất dẻo.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vadodara** (Gujarati: વડોદરા), cũng gọi là **Baroda**, là thành phố đông dân thứ ba của bang Gujarat, sau thành phố Ahmedabad và Surat. Đây là một trong 4 thành phố của bang này có dân
**Trạm xe buýt Vadodara** hay **Bến xe buýt Trung tâm Vadodara** là trạm xe buýt trung tâm thành phố Vadodara ở Gujarat, Ấn Độ. ## Lịch sử Trạm xe buýt được xây dựng dưới sự
**Sân bay Vadodara** hay **Sân bay dân sự Harni** là một sân bay cách 8 km về phía đông nam của Vadodara, Gujarat, Ấn Độ. Sân bay này có một đường băng dài 2469 km bề mặt
**Huyện Vadodara** là một huyện thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Vadodara đóng ở Vadodara. Huyện Vadodara có diện tích 7794 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Vadodara có
**Phường chèo đầu đen** tên khoa học **_Coracina melanoptera_**, là một loài chim trong họ Campephagidae. ## Hình ảnh Black-headed Cuckooshrike (Coracina melanoptera) at Sindhrot near Vadodara, Gujrat Pix 108.jpg|Male at Sindhrot in Vadodara
**_Ixias_** là một chi bướm ngày thuộc họ Pieridae. Sải cánh dài 50–55 mm. Mặt trên của cánh có các dải màu vàng và trắng. ## Thư viện hình File:White Orange Tip (Ixias marianne)-
**_Dicrurus caerulescens_** là một loài chim trong họ Dicruridae. ## Phân loài * _D. c. caerulescens_ (Linnaeus, 1758): Nam Nepal tới tây và nam Ấn Độ. * _D. c. insularis_ (Sharpe, 1877): Bắc Sri Lanka
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Petro Chemical Complex INA** là một thị xã và là một khu vực công nghiệp quy hoạch (_industrial notified area_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân
**Tarsali** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Tarsali có dân số 26.709
**Nandesari** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Nandesari có dân số 7259
**Nandesari INA** là một thị xã và là một khu vực công nghiệp quy hoạch (_industrial notified area_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm
nhỏ|Jet Airways Boeing 777-300ER thumb|Airbus A330-202 VT-JWL **Jet Airways** (mã IATA = **9W**, mã ICAO = **JAI**) là hãng hàng không tư nhân của Ấn Độ. Jet Airways có căn cứ chính ở Sân bay
**Vaghodia INA** là một thị xã và là một khu vực công nghiệp quy hoạch (_industrial notified area_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm
**Ranoli** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ranoli có dân số 11.057
**Karjan** là một thành phố và khu đô thị của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Karjan có dân số 26.344
**Karachiya** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Karachiya có dân số 7732
**Padra** là một thành phố và khu đô thị của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Địa lý Padra có vị trí Nó có độ cao trung bình là 79 mét (259 feet). ## Nhân
**Bajva** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Bajva có dân số 9118
**IndiGo Airlines** (mã IATA = **6E**, mã ICAO = **IGO**) là hãng hàng không giá rẻ của Ấn Độ, trụ sở ở Gurgaon. Hãng có các tuyến đường nối liền 17 điểm đến và có
**Bodeli** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Bodeli có dân số 10.494
**Dabhoi** là một thành phố và khu đô thị của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Địa lý Dabhoi có vị trí Nó có độ cao trung bình là 99 mét (324 feet). ## Nhân
**Chhota Udaipur** là một thành phố và khu đô thị của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Chhota Udaipur có dân
**GSFC Complex INA** là một thị xã và là một khu vực công nghiệp quy hoạch (_industrial notified area_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số
**Jawaharnagar (Gujarat Refinery)** là một thị xã và là một khu vực công nghiệp quy hoạch (_industrial notified area_) của quận Vadodara thuộc bang Gujarat, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số
nhỏ|Sri Aurobindo rahmenlos|247 px|phải **Sri Aurobindo** (tiếng Bengal: শ্রী অরবিন্দ _Sri Ôrobindo_;tiếng Phạn: श्री अरविन्द _Srī Aravinda_;15 tháng 8 năm 1872 – 5 tháng 12 năm 1950) là một học giả, nhà thơ, triết gia,
**_Papilio dardanus_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio dardanus được mô tả năm 1776 bởi Brown. Loài bướm Papilio dardanus sinh sống ở . ## Hình ảnh Tập tin:Papilio
**_Dumetia hyperythra_** là một loài chim trong họ Timaliidae. ## Hình ảnh Tập tin:Tawny-bellied Babbler foraging.jpg Tập tin:Tawny-bellied Babbler (Dumetia hyperythra) W IMG 9233.jpg Tập tin:Tawny-bellied Babbler (Dumetia hyperythra) by Dharani Prakash.jpg Tập tin:Tawny-bellied
**_Anthus trivialis_** là một loài chim trong họ Motacillidae. ## Hình ảnh Tập tin:Anthus trivialis vogelartinfo chris romeiks CHR4025.jpg Tập tin:Tree Pipit (Anthus trivialis) at Sindhrot near Vadodara, Gujrat Pix 232.jpg Tập tin:Tree Pipit
**_Euodice malabarica_** là một loài chim trong họ Estrildidae. ## Hình ảnh Tập tin:Lonchura malabarica.jpg Tập tin:Indian Silverbill I IMG 8877.jpg Tập tin:Indian Silverbill (Lonchura malabarica) in nest on Acacia W IMG 0023.jpg Tập
Vị trí của Tây Ấn Độ. **Tây Ấn Độ** là khu vực các bang Rajasthan, Goa, Gujarat, Maharashtra, và các lãnh thổ liên bang Daman và Diu và Dadra và Nagar Haveli của Ấn Độ.
**_Senna auriculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (L.) Roxb. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:A Cassia auriculata shrub.jpg Tập tin:Ranawara or
Hoàng tử **Manvendra Singh Gohil** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1965) là hoàng tử Ấn Độ là con trai và là người thừa kế có thể xảy ra của Maharaja của Rajpipla ở Gujarat.
**Tượng Thống nhất** (Hindi एकता की प्रतिमा, tiếng Anh _Statue of Unity_, Gujarati સ્ટેચ્યુ ઑફ યુનિટી) là pho tượng của chính trị gia Ấn Độ Vallabhbhai Patel (1875–1950) dựng tại huyện Narmada thuộc tiểu bang
**Virus Chandipura** (CHPV) là một thành viên của họ Rhabdoviridae có liên quan đến bệnh viêm não ở người. Nó lần đầu tiên được xác định vào năm 1965 sau khi cô lập khỏi máu
**Danh sách vua Ấn Độ** sau đây là một trong những danh sách người đương nhiệm. Các vị vua và triều đại mang tính thần thoại ban đầu và được dẫn chứng bằng tư liệu
**Kevin MacLeod** ( ; sinh ngày 28 tháng 9 năm 1972) là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Mỹ. MacLeod đã tạo hơn 2,000 bài âm nhạc miễn phí dưới một giấy phép
**Ellora** (\e-ˈlȯr-ə\, ) là một địa điểm khảo cổ học nằm cách về phía tây bắc của thành phố Aurangabad, bang Maharashtra, Ấn Độ. Nó được xây dựng bởi các triều đại Rashtrakuta. Nó còn