✨Uttaradit (tỉnh)

Uttaradit (tỉnh)

Uttaradit (tiếng Thái: อุตรดิตถ์, phiên âm: Út-ta-la-đét) là một tỉnh (changwat) miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía Nam theo chiều kim đồng hồ) là: Phitsanulok, Sukhothai, Phrae và Nan. Phía Đông giáp Xaignabouli của Lào.

Tên gọi Uttaradit nghĩa là vùng đất phương bắc. Trước đây, nó là một trung tâm thương mại quan trọng trên sông Nan.

Các đơn vị hành chính

Bản đồ các Amphoe Tỉnh này có 9 huyện (Amphoe). Các huyện được chia ra 67 xã (tambon) và 562 thôn (ấp, làng) (muban).

Tỉnh này có 9 huyện (Amphoe), 67 xã (tambon), 562 thôn (muban)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Uttaradit** (tiếng Thái: **อุตรดิตถ์**, phiên âm: Út-ta-la-đét) là một tỉnh (_changwat_) miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía Nam theo chiều kim đồng hồ) là: Phitsanulok, Sukhothai, Phrae và Nan. Phía
**Mueang Uttaradit** () là huyện thủ phủ (_amphoe mueang_) thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): Tha Pla, Thong Saen
**Uttaradit** là thị xã thủ phủ của tỉnh Uttaradit. Vào thời Sukhothai, đây là nơi biên giới phía bắc của Thái Lan. Thị xã này được nối mạng giao thông với đường sắt quốc gia
**Phitsanulok** (tiếng Thái: **พิษณุโลก**, phiên âm: Bít-xa-nu-lóc) là một tỉnh miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): Loei, Phetchabun, Phichit, Kamphaeng Phet, Sukhothai, Uttaradit. Về
**Nan** (, ) là một tỉnh miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): tỉnh Uttaradit, Phrae và Phayao. Phía bắc và phía đông giáp tỉnh
**Sukhothai** (tiếng Thái: **สุโขทัย**, phiên âm: Xu-kho-thai) là một tỉnh (_changwat_) miền Bắc của Thái Lan. Tỉnh này giáp giới các tỉnh (từ phía Bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Phrae, Uttaradit, Phitsanulok, Kamphaeng
**Xayabury** (, đọc là Xay-nhạ-bu-ly) là một tỉnh của Lào, nằm ở phía tây bắc của đất nước. Tỉnh Xayabury có diện tích 16.389 km2. Tỉnh có các tỉnh Bokeo và Oudomxai phía bắc, Luang
**Tha Pla** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Lịch sử Huyện Tha Pla ban đầu thuộc tỉnh Nan. Năm 1923, huyện được chuyển sang tỉnh Uttaradit. ## Địa
**Laplae** () là một huyện (_amphoe_) ở phía tây thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): Mueang Uttaradit, Tron thuộc
**Phichai** () là huyện (_amphoe_) cực nam thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Tron, Thong Saen Khan thuộc tỉnh
**Thong Saen Khan** () là một huyện (_amphoe_) ở phía nam thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía tây nam theo chiều kim đồng hồ): Phichai,
**Tron** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Laplae, Mueang Uttaradit, Thong Saen Khan, Phichai
**Ban Khok** () là huyện (_amphoe_) cực đông bắc thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Lịch sử Tiểu huyện (_king amphoe_) Ban Khok được thành lập ngày 1 tháng 7 năm 1977, khi
**Nam Pat** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Chat Trakan thuộc tỉnh Phitsanulok, Thong
**Fak Tha** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Uttaradit, miền nam Thái Lan. ## Lịch sử Tiểu huyện (_king amphoe_) Fak Tha được thành lập năm 1937 thuộc huyện Nam Pat. Ngày 20 tháng
nhỏ|260x260px|Bản đồ [[cao nguyên Thái Lan]] nhỏ|260x260px|_[[Bretschneidera sinensis_ ( _Chompoo Phu Kha_), loài cây bị đe dọa mất môi trường sống mà ở Thái Lan chỉ tìm thấy trong phạm vi này]] Dãy núi Luangprabang
nhỏ|phải|Sông Nan tại What Tha Luang, tỉnh Phichit **Sông Nan** (tiếng Thái: แม่น้ำน่าน, _Maenam Nan_) là một trong những sông nhánh quan trọng nhất của sông Chao Phraya, Thái Lan. Sông Nan bắt nguồn từ
**Na Noi** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Na Noi was Ban đầu có tên là _Wiang Si Sa Ket_ (เวียงศรีษะเกษ). Năm 1899, huyện này thuộc
**_Cornukaempferia_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae. Nó được John Donald Mood và Kai Larsen mô tả năm 1997. ## Mô tả Một loại cây thảo không thân cây. Lá ít, xếp thành
**Quốc lộ 11** (; _Thang Luang Phaendin Mai Lek 11_) là một đường quốc lộ ở Thái Lan. ## Đường thumb|left|Nút giao [[Khung Taphao, Uttaradit]] thumb|left|[[Mae Tha, Lampang|Thung lũng Mae Tha tại tỉnh Lampang, phía
**Den Chai** () là một huyện (_amphoe_) ở phía nam thuộc tỉnh Phrae, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Dưới thời trị vì của vua Chulalongkorn (Rama V), người Tai làm việc ở mỏ
**Sung Men** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Phrae, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Năm 1903 tên của huyện là Mae Phuak (แม่พวก) và có trung tâm ở Ban Sung Men. Chính
**_Zingiber phumiangense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Arunrat Chaveerach và Piya Mokkamul mô tả khoa học đầu tiên năm 2007. ## Mẫu định danh Mẫu định danh:
**Khon** (, ) là một thể loại kịch múa của Thái Lan. Kế thừa văn hóa bản địa của người Khmer vốn ảnh hưởng nặng nề của Ấn Độ, sử thi Ramayana đã được du
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
**Taksin Đại đế** (, , ) hay **Quốc vương Thonburi** (, , tiếng Trung giản thể: 郑 昭; tiếng Trung phồn thể: 鄭 昭; bính âm: Zhèng Zhāo; tiếng Triều Châu: Dên Chao; tiếng Việt:
**Lũ lụt Thái Lan 2011** là đợt lũ lụt lớn xảy ra trong mùa mưa năm 2011 tại Thái Lan, nghiêm trọng nhất ở sông Chao Phraya cũng như ở lưu vực sông Mekong. Bắt
Cũng như một số nước trong khu vực Châu Á, ngày lễ Thái Lan cũng được chia làm 2 phần: phần lễ và phần hội. Sau đây là danh sách một số ngày lễ chính
Bản đồ 6 vùng của Thái Lan. Miền Bắc Thái Lan là vùng màu xanh lá cây phía trên cùng. **Miền Bắc Thái Lan** là vùng phía Bắc của Thái Lan, giáp với Myanmar ở
thumb||upright=1.15 thumb|upright=1.35|Bản đồ chi tiết của Thái Lan **Thái Lan** nằm ở giữa lục Đông Nam Á lục địa. Nó có tổng diện tích là lớn thứ 50 thế giới. Biên giới trên đất liền
**Chat Trakan** () là huyện (_amphoe_) cực bắc thuộc tỉnh Phitsanulok, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử _Mueang_ Chat Trakan là một thành phố cổ cùng thời với _Mueang_ Nakhon Thai. Ban đầu thuộc
**Si Satchanalai** () là huyện (_amphoe_) cực bắc thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan. ## Địa lý trái|nhỏ|Wat Chang Lom ở công viên lịch sử Si Satchanalai Các huyện giáp ranh (từ phía tây
**Thị xã Phrae** (อำเภอเมืองแพร - _amphoe mueang Phrae_) là tỉnh lỵ của tỉnh miền Bắc Thái Lan là Phrae. Kinh tế của thị xã Phrae chủ yếu là làm nông nghiệp, nhất là lúa nước.
Đông bắc Thái Lan là thành trì của tiếng Lào (Isan) tại [[Thái Lan]] **Tiếng Isan** (, ) là tên gọi chung cho các phương ngữ của tiếng Lào được sử dụng tại Thái Lan.
thế=|nhỏ|Nam nhạc công người [[Isan chơi khèn bè]] **Mó lam**, **Mó lăm** Hoặc **Mor lam** ( ) Là một hình thức âm nhạc Lào cổ đại của Lào và vùng Isản của Thái Lan Mó
thumb|right|Bản đồ biên giới Lào-Thái Lan **Biên giới Lào–Thái Lan** là biên giới quốc tế giữa hai quốc gia Lào và Thái Lan. Biên giới dài 1845 km với hơn một nửa dọc theo sông Mekong,
**Na Muean** () là một huyện (_amphoe_) ở phía nam thuộc tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Tiểu huyện (_King Amphoe_) Na Muean được thành lập ngày 9 tháng 10 năm 1978
**Phrom Phiram** () là một huyện (_amphoe_) ở tây bắc thuộc tỉnh Phitsanulok, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Năm 1972, các nhà sử học đã khảo sát khu vực thành phố cổ _Mueang_
**Sawankhalok** () là một huyện (_amphoe_) ở phía bắc thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Si Samrong, Thung Saliam,
**Wat Bot** () là một huyện (_amphoe_) ở phía bắc thuộc tỉnh Phitsanulok, phía bắc Thái Lan. ## Lịch sử Tambon Wat Bot đã được tách ra từ huyện Phrom Phiram và lập một tiểu
**Si Nakhon** () là một huyện (_amphoe_) thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan. ## Địa lý Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Sawankhalok và Si Satchanalai thuộc tỉnh
:''Xem các mục từ khác cũng có tên Sukhothai tại Sukhothai. **Vương quốc Sukhothai** (tiếng Thái: อาณาจักรสุโขทัย, phát âm như _A-na-chặc Xụ-khổ-thai_; Hán-Việt: **Tố Khả Thái** 素可泰, phiên âm tiếng Việt: **Su-khô-thay**) là một vương
**Giáo phận Chiang Mai** (; ) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Thái Lan. Lãnh đạo đuơng nhiệm của giáo phận là Giám mục Phanxicô Xaviê Vira Arpondratana. ## Địa
**Giáo phận Nakhon Sawan** (; ) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Thái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Bangkok. ## Địa giới Địa
**_Dasymaschalon sootepense_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được William Grant Craib mô tả khoa học đầu tiên năm 1912. ## Phân bố Loài này có ở Vân Nam và