✨Ung thư học

Ung thư học

Ung thư học (từ tiếng Hy Lạp Cổ Đại ὄγκος onkos, "to, lớn, khối", và tiền tố -λογία -logia, "nghiên cứu") là một nhánh y học nghiên cứu về ung thư. Các bác sĩ chuyên về ung thư được gọi là nhà ung thư học.

Ung thư học có liên quan đến:

  • Triệu chứng của bất kỳ loại ung thư nào ở con người
  • Điều trị (chẳng hạn ngoại khoa, hóa trị liệu, điều trị phóng xạ và các hình thức khác)
  • Theo dõi ung thư sau khi điều trị thành công
  • Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhận có khối ung thư ác tính giai đoạn cuối
  • Các câu hỏi luân lý học xung quanh bệnh ung thư
  • Các nỗ lực Sàng lọc (y học) dân số gia đình bệnh nhân (với dạng ung thư di truyền, ví dụ ung thư vú)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ung thư học** (từ tiếng Hy Lạp Cổ Đại ὄγκος _onkos_, "to, lớn, khối", và tiền tố -λογία _-logia_, "nghiên cứu") là một nhánh y học nghiên cứu về ung thư. Các bác sĩ chuyên
**Ung thư** (tiếng Anh: _cancer_), còn được gọi là **khối u ác tính**, **K**, là một nhóm các bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và những tế
nhỏ|Quảng cáo này cho thấy một chế độ ăn uống lành mạnh giúp phòng ngừa bệnh ung thư. thumb|right|Một quảng cáo trên tờ Washington Post, ngày 6 tháng 11 năm 1985. Quảng cáo nói về
**Đau trong ung thư** có thể phát sinh từ một khối u chèn ép hay thâm nhiễm các phần cơ thể lân cận; từ phương pháp điều trị và quá trình chẩn đoán; hoặc từ
**Tỷ lệ sống còn của ung thư** thay đổi tùy theo loại ung thư, giai đoạn chẩn đoán, phương pháp điều trị và những yếu tố khác, bao gồm cả thông tin quốc gia. Nói
**Ung thư thực quản** là ung thư phát sinh từ thực quản — đoạn ống tiêu hóa giữa cổ họng và dạ dày. thường gặp ở các nước đang phát triển, trong khi ung thư
**Phòng ngừa ung thư** là thực hành các biện pháp tích cực nhằm giảm tỷ lệ mắc ung thư và tử vong. Việc thực hành phòng ngừa phụ thuộc vào cả những nỗ lực cá
**Ung thư ở thanh thiếu niên và thanh niên** là ung thư xảy ra ở những người trong độ tuổi từ 15 đến 39. Điều này xảy ra ở khoảng 70.000 người mỗi năm tại
**Ung thư dạ dày** có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là
thumb|Biểu tượng nguy hiểm của tác nhân gây ung thư trong _[[Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất_]] Các **tác nhân gây ung thư** gồm các chất, đồng
nhỏ|ung thư vú giai đoạn 1A **Ung thư vú** là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp. Theo Cơ quan Nghiên cứu Ung
**Ung thư buồng trứng** là một trong những ung thư đường sinh dục thường gặp nhất ở phụ nữ. Ở Mỹ thì đây là ung thư có tỉ suất cao thứ hai sau ung thư
**Ung thư tuyến giáp** là ung thư về tuyến giáp, chiếm khoảng 1% các loại ung thư. Nó là ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất. Đa số ung thư tuyến giáp là carcinôm
**Ung thư gan** là ung thư bắt đầu trong các tế bào gan. Gan là cơ quan nằm ở phần phía trên bên phải bụng, bên dưới cơ hoành. ## Triệu chứng Hầu hết không
**Ung thư tuyến tiền liệt** hay còn gọi là **ung thư tiền liệt tuyến** là một dạng của ung thư phát triển trong tuyến tiền liệt, một tuyến trong hệ sinh dục nam. Ung thư
**Giả thuyết phá thai - ung thư vú** cho rằng phá thai có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú. Giả thuyết này mâu thuẫn với quan điểm khoa học chính thống và
**Ung thư phổi** là căn bệnh trong đó xuất hiện một khối u ác tính được mô tả qua sự tăng sinh tế bào không thể kiểm soát trong các mô phổi. Nếu người bệnh
Đây là danh sách các liệu pháp thay thế đã được quảng cáo có khả năng thúc đẩy điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh ung thư ở người nhưng thiếu bằng chứng khoa học và
**Ung thư ở trẻ em** là ung thư ở một đứa trẻ. Tại Hoa Kỳ, một tiêu chuẩn được áp dụng tùy ý cho các độ tuổi được sử dụng là 0-14, bao gồm tối
**Ung thư biểu mô tế bào lớn của phổi có khối u hình que** (_Large cell lung carcinoma with rhabdoid phenotype_, LCLC-RP) là một dạng mô học hiếm gặp của ung thư phổi, hiện được
Ung thư cổ tử cung. **Ung thư cổ tử cung** là ung thư của cổ tử cung. Đây là loại ung thư ở phụ nữ, đứng hàng thứ hai trên thế giới sau ung thư
**Ung thư da** gồm có hai loại: mêlanôm (tiếng Anh Melanoma) và không mêlanôm (về mêlanôm xin xem Mêlanôm ác). Melanoma là trường hợp nguy hiểm nhất nhưng cũng là trường hợp ít gặp nhất
Trên toàn thế giới, **ung thư vú** là loại ung thư xâm lấn phổ biến nhất ở phụ nữ. (Loại ung thư phổ biến nhất là ung thư da không xâm lấn, ung thư da
**Ung thư túi mật** là một bệnh lý tương đối hiếm gặp. Bệnh này có phân bố địa lý riêng biệt phổ biến ở miền Trung và Nam Mỹ, Trung và Đông Âu, Nhật Bản
**Tế bào ung thư** là những tế bào phân chia không ngừng, tạo thành khối u rắn hoặc làm tràn ngập máu với các tế bào bất thường. Phân chia tế bào là một quá
**Ung thư biểu mô tế bào gan** (tiếng Anh: Hepatocellular Carcinoma (HCC), mã ICD-10: C22.0) là thể ung thư gan nguyên phát phổ biến nhất. Ung thư biểu mô tế bào gan (nói riêng) và
Ung thư có thể chữa trị bằng phẫu thuật, hóa trị, bức xạ, trị liệu nội tiết tố và điều trị mục tiêu (bao gồm cả liệu pháp miễn dịch). Việc lựa chọn phương pháp
**Ung thư tụy** phát sinh khi các tế bào ở tụy, một cơ quan phía sau dạ dày, bắt đầu nhân lên vượt tầm kiểm soát và tạo thành khối u. Các tế bào ung
thumb|Tế bào bình thường biến đổi thành tế bào ung thư khi một gen sinh ung trở nên hoạt hóa **Gen sinh ung** là gen có tiềm năng gây ung thư. Trong tế bào khối
**Ung thư vòm họng** hoặc **ung thư biểu mô vòm họng** (NPC) là loại ung thư thường gặp nhất ở vòm họng, hầu hết là ở vòm họng phía sau hoặc chỗ thắt vòm họng
**Ung thư biểu mô tuyến ống xâm lấn** hay **ung thư biểu mô xâm lấn không có loại đặc biệt** là một nhóm ung thư vú không có "tính năng phân biệt cụ thể". Những
**Ung thư vú nam** là một loại ung thư hiếm gặp ở nam giới xuất phát từ vú. Nhiều nam giới bị ung thư vú đã thừa hưởng đột biến BRCA, nhưng cũng có những
**Phản ứng hoá học** là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hoá chất này thành một tập hợp các hoá chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hoá
**Ung thư dương vật** là một sự tăng trưởng ác tính được tìm thấy trên da hoặc trong các mô của dương vật. Khoảng 95% ung thư dương vật là ung thư biểu mô tế
**Làng ung thư** là từ được dùng trong tiếng Việt để chỉ các làng mạc ở Việt Nam, nơi có nhiều người bị mắc bệnh ung thư, vì ô nhiễm nước. Theo ghi nhận của
**Hiệp hội Phòng chống Ung thư Quốc tế**, viết tắt là **UICC** (Union for International Cancer Control) là một _tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực phòng
**Carcinoma/Caxinôm đường mật** (**CCA**), hay còn gọi là **ung thư biểu mô đường mật** hoặc đơn giản là **ung thư đường mật**, là ung thư tế bào biểu mô có thể phát sinh từ bất
**Ung thư đầu và cổ** là một nhóm ung thư bắt nguồn từ miệng, mũi, họng, thanh quản, các xoang hoặc tuyến nước bọt. và nó gây hơn 379,000 ca tử vong (miệng 146,000, họng
nhỏ|Một phản ứng thu công (chẳng hạn [[quang hợp) là một phản ứng cần năng lượng đầu vào để xảy ra. **Endergonic** (từ tiếp đầu ngữ endo-, xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἔνδον _endon_,
**Ung thư hậu môn **là một loại ung thư (khối u ác tính) phát sinh từ hậu môn, mở ra xa của đường tiêu hóa. Là một loại ung thư khác biệt với ung thư
**Điều trị miễn dịch ung thư** (**cancer immunotherapy**), đôi khi được gọi là **miễn dịch học ung thư** (**immuno-oncology**) là sự kích thích nhân tạo của hệ thống miễn dịch để điều trị ung thư.
**Ung thư âm hộ** là một khối u ác tính, xâm lấn trong âm hộ, hoặc phần ngoài của bộ phận sinh dục nữ. Bệnh chỉ chiếm 0,6% các chẩn đoán ung thư nhưng 5%
**Ung thư biểu mô tuyến bã,** còn được gọi là bã nhờn tuyến ung thư biểu mô (SGC), ung thư biểu mô tế bào bã nhờn, và ung thư biểu mô tuyến mebomian là một
**Hiệu ứng tăng tính thấm và duy trì** **(EPR)** là một khái niệm gây nhiều tranh cãi mà phân tử có kích thước nhất định (thường là liposome, hạt nano, và các loại thuốc phân
Tập tin:Income effect.PNG **Hiệu ứng thu nhập**, trong kinh tế học vi mô, chỉ sự tác động của thay đổi giá cả hàng hóa tới lượng cầu thông qua thay đổi sức mua. Giả định
**Y học thế thân** sử dụng trong nghiên cứu và phát triển y tế, tư vấn lâm sàng, phát hiện và chẩn đoán cũng như hỗ trợ điều trị dựa trên các mẫu hoặc dữ
**Miễn dịch học** là một phân ngành của sinh học và y học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch ở mọi sinh vật. Miễn dịch học lập biểu đồ, đánh giá và chuyên môn
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
Mọi thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng đặt câu hỏi hoặc inbox để được shop tư vấn. NANO FUCOMIN - Chế phẩm hỗ trợ ung bướu hàng đầu Có nhiều liệu pháp chống ung
MÔ TẢ SẢN PHẨM TOKYORES 1000 NHẬT BẢN✔️Thành phần của Tokyo Res 1000Tokyo Res 1000 có thành phần chính là hoạt chất sinh học Beta Glucan 1-3 47,6% KLB - 1.Sản phẩm đã được Bộ