✨Phản ứng hóa học

Phản ứng hóa học

Phản ứng hoá học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hoá chất này thành một tập hợp các hoá chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hoá học bao gồm toàn bộ các chuyển đổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron trong việc hình thành và phá vỡ các liên kết hoá học giữa các nguyên tử, không có sự thay đổi nào đối với nhân (không có sự thay đổi các nguyên tố tham gia), thường có thể được mô tả bằng các phương trình hoá học.

Hoá học hạt nhân là một ngành con của Hoá học liên quan đến các phản ứng hoá học của các nguyên tố phóng xạ và không bền, trong đó, cả sự chuyển điện tử và chuyển đổi hạt nhân đều có thể diễn ra.

Định nghĩa

Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng, chất mới sinh ra là sản phẩm hay chất tạo thành. Phản ứng hoá học được ghi theo phương trình chữ như sau: : Tên các chất tham gia vào phản ứng hoá học \longrightarrow Tên các sản phẩm Trong đó:

  • Tên các chất tham gia và sản phẩm được viết dưới dạng công thức hoá học cùng với hệ số thích hợp của mỗi chất.
  • Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng chuyển hết thành sản phẩm và không có chiều ngược lại) thì sử dụng mũi tên một chiều "\longrightarrow", nếu là phản ứng thuận nghịch (các chất phản ứng không chuyển hết thành sản phẩm) thì sử dụng mũi tên hai chiều "\rightleftarrows".

Phân loại

Những loại phản ứng thường được chia thành ba loại: phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hoá - khử và phản ứng tạo phức. Trong đó, các phản ứng thường gặp là:

  • Phản ứng hoá hợp: Là phản ứng hoá học, trong đó, chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
  • Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hoá học, trong đó, một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
  • Phản ứng oxi hoá - khử: Là phản ứng hoá học, trong đó, xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
  • Phản ứng thế: Là phản ứng hoá học, trong đó, nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
  • Phản ứng toả nhiệt (exothermic): Là phản ứng hoá học có kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới nhiều dạng.

Ngoài ra, còn có các phản ứng khác như: phản ứng trao đổi, phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt, phản ứng thuận nghịch, phản ứng trung hoà, phản ứng nhiệt nhôm và có một số phản ứng thường được nhắc tới riêng trong Hoá học hữu cơ như: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

Điều kiện xảy ra phản ứng hoá học

Phản ứng hoá học có thể diễn ra "tức thời", không yêu cầu cung cấp năng lượng ban đầu hoặc "không tức thời", yêu cầu năng lượng ban đầu (dưới nhiều dạng như nhiệt, ánh sáng hay năng lượng điện).

Tốc độ phản ứng

Tốc độ phản ứng được đo bằng sự thay đổi theo thời gian của nồng độ hoặc áp suất của một chất phản ứng hoặc một chất sản phẩm. Việc phân tích tốc độ phản ứng đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, trong đó, có việc nghiên cứu cân bằng hoá học. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

  • Nồng độ của các chất tham gia phản ứng.
  • Diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng.
  • Áp suất.
  • Năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
  • Nhiệt độ.
  • Chất xúc tác.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phản ứng hoá học** là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hoá chất này thành một tập hợp các hoá chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hoá
**Phân hủy hóa học** là sự phân hủy của một thực thể duy nhất (phân tử bình thường, trung gian phản ứng, v.v.) thành hai hoặc nhiều mảnh. Phân hủy hóa học thường được coi
**Phương trình hóa học** (hay **Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học**) là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu
thumb|220x124px | right | Phản ứng oxy hóa khử giữa [[đồng(II) oxide và khí hydro trong đó đồng(II) là chất oxy hóa (nhận electron) và hydro là chất khử (cho electron).]] **Phản ứng oxy hóa
**Phản ứng thế** là một phản ứng mà một nhóm chức của một hợp chất được thay thế bởi một nhóm chức khác. Phản ứng thế đóng vai trò quan trọng trong hóa hữu cơ.
thumb|upright=1.5|thumbtime=10|Phản ứng giữa [[acid clohydric dạng khí và amonia (base), tạo thành amoni chloride màu trắng.]] Một **phản ứng acid–base** là một phản ứng hóa học xảy ra giữa một acid và một base. Nhiều
Sơ Đồ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học Hữu Cơ Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của các chất. Muốn chuyển chất này thành chất khác ta
thumb|right|Máy tính mô phỏng phản ứng Belousov–Zhabotinsky xảy ra trên một [[đĩa Petri]] thumb|right|Patterns shown in the Petri dish **Phản ứng Belousov–Zhabotinsky**, hay **phản ứng BZ**, là một loại phản ứng được dùng như một
Quyển sách Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học được biên soạn nhằm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về cơ sở của Nhiệt động lực học hóa học
Quyển sách Cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học được biên soạn nhằm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về cơ sở của Nhiệt động lực học hóa học
Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học Cuốn sách được biên tập gồm 2 phần Hóa học Hữu cơ và Hóa học Vô cơ. Ở mỗi phần, tác giả đều trình bày 2 phần
**Phản ứng đề-oxyhóa Barton-McCombie** là một phản ứng hóa học hữu cơ trong đó một nhóm hydroxy trong hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nhóm alkyl . Phản ứng được đặt theo
thumb|Thuốc thử hóa học, chẳng hạn như [[lưu huỳnh (trong hình), là nguyên liệu ban đầu được sử dụng trong các phản ứng hóa học.]] Trong hóa học, **thuốc thử hóa học** là chất hoặc
right|thumb|Lớp vỏ của hầu hết các loại bánh mì, chẳng hạn như loại bánh [[brioche này, có màu nâu vàng chủ yếu là kết quả của phản ứng Maillard.]] **Phản ứng Maillard** hay **phản ứng
Combo Ôn Tập Và Hệ Thống Hóa Nhanh Giáo Khoa Hóa Hữu Cơ Hóa Vô Cơ Sơ Đồ Phản Ứng Hóa Học Bộ 2 Cuốn Nhằm tạo điều kiện cho các em học sinh ôn
Trong hóa học, **gia công** là thuật ngữ để chỉ một loạt các thao tác cần phải có để cô lập và tinh chế các sản phẩm của phản ứng hóa học. Thông thường, các
**Phản ứng trùng hợp** là phản ứng hóa học để tổng hợp các hợp chất đại phân tử giữa|600x600px|Một ví dụ về phản ứng trùng hợp Butadien ## Phân loại phản ứng trùng hợp ###
nhỏ|phải **Phản ứng Würtz** là một phản ứng hóa học được nhà hóa học người Pháp Charles Adolphe Würtz tìm ra vào năm 1855. Phản ứng này là một trong những phản ứng thuộc phương
**Phản ứng trao đổi** là một loại phản ứng hoá học, trong đó, hai hợp chất tham gia trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi chỉ số
Chuyên Đề Nồng Độ Dung Dịch Và Hiệu Suất Phản Ứng Hoá Học 9 Quyển sách được chia làm 2 phần Phần A Nồng độ dung dịch. Phần B Hiệu suất phản ứng. Mỗi phần
Hoá học ngày nay đang ở vào thời kì phát triển mạnh mẽ. Các vấn đề lí thuyết được hoàn thiện, mở rộng và đổi mới. Các thành tựu trong nghiên cứu và trong sản
Nhằm tạo điều kiện cho các em học sinh ôn tập và hệ thống hóa kiến thức môn Hóa học và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT Quốc Gia cũng như là quá
Ôn Tập Và Hệ Thống Hóa Nhanh Giáo Khoa Hóa Vô Cơ - Sơ Đồ Phản Ứng Hóa Học Phần 1 Kim loại Vấn đề 1 Đại cương về kim loại Vấn đề 2 Kim
**Phản ứng chuyển vị** là một loại phản ứng quan trọng trong quá trình tổng hợp hữu cơ, trong phản ứng này một nhóm nguyên tử di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Địa hóa học**, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
nhỏ|Bìa quyển _Kimiya-yi sa'ādat_ (bản 1308) của nhà giả thuật Hồi giáo Ba Tư Al-Ghazali được trưng bày tại Bibliothèque nationale de France. **Lịch sử ngành hóa học** có lẽ được hình thành cách đây
Trong hóa dầu, địa chất dầu khí và hóa hữu cơ, **cracking** là quá trình trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp như kerogen hoặc các hydrocarbon cấu trúc lớn bị phá vỡ
**Năng lượng hóa học** là tiềm năng của một chất hóa học trải qua quá trình biến đổi thông qua phản ứng hóa học để biến đổi các chất hóa học khác. Các ví dụ
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Đương lượng** hay **Equivalent** (Eq hay eq) là đơn vị đo lường thường dùng trong hoá học và sinh học. Nó đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Nó thường
phải|[[Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa]] Nhãn [[hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa]] Áp phích chất oxy hóa Một **chất oxy hóa** (hay
**Dãy hoạt động hóa học của kim loại** gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả
nhỏ|300x300px|Đồ thị là một toạ độ phản ứng, trong đó toạ độ ở vào điểm cao nhất của trục năng lượng cùng là trạng thái quá độ. Đường màu đỏ đã biểu thị không có
phải|nhỏ|Một hình ảnh mô tả phản ứng tổng hợp hạt nhân giữa hai hạt nhân Hydro thành Heli. **Phản ứng tổng hợp hạt nhân** hay **phản ứng nhiệt hạch**, **phản ứng hợp hạch**, trong vật
**Công thức hóa học** được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả
nhỏ|Hình nhân viên vận hành một máy phân tích hóa học lâm sàng **Hóa học lâm sàng** (hay còn gọi là **hóa sinh lâm sàng**, **hóa sinh y học**, tiếng Anh: _clinical chemistry_) là một
nhỏ|Một phản ứng thu công (chẳng hạn [[quang hợp) là một phản ứng cần năng lượng đầu vào để xảy ra. **Endergonic** (từ tiếp đầu ngữ endo-, xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἔνδον _endon_,
nhỏ|Một phản ứng xuất công (ví dụ hô hấp tế bào) là một phản ứng giải phóng năng lượng tự do trong quá trình phản ứng. Diễn biến phản ứng được cho bởi đồ thị.
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
**Chất tải nhiệt** hay **Chất làm mát** trong lò phản ứng hạt nhân có thể ở dạng lỏng hoặc dạng khí. Chất tải nhiệt đi qua vùng hoạt của lò phản ứng mang theo nhiệt
thumb|Phản ứng [[nhiệt nhôm là một ví dụ phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt. Sự khử của sắt (III) oxit bởi nhôm tỏa ra đủ nhiệt lượng để thu được sắt nóng chảy.]] Trong
**Hóa học lượng tử**, còn gọi là **hóa lượng tử**, là một ngành khoa học ứng dụng cơ học lượng tử để giải quyết các vấn đề của hóa học. Các ứng dụng có thể
**Tốc độ phản ứng** là biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Thực nghiệm cho thấy rằng có những phản ứng xảy
**Tổng hợp hóa học** là một sự thực hiện có mục đích của các phản ứng hóa học để có được một hay nhiều sản phẩm. Số lượng sản phẩm trong tổng hợp hóa học
nhỏ|Quá trình hydro hoá có chọn lọc của một nhóm [[alken trong carvone.]] **Hydro hóa** là một trong những phản ứng hóa học hàng đầu được sử dụng vì nó cho phép sự hình thành,
**Quang hóa học**, **quang hóa** là phân ngành hóa học quan tâm đến những hiệu ứng hóa học của ánh sáng. Về mặt tổng quan, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả một
Trong hóa học và hóa sinh, **phân ly** (tiếng Anh: **dissociation**) là một quá trình mà các phân tử (hoặc hợp chất ion như muối hoặc phức chất) tách ra hoặc phân chia thành các
**Tính chất hóa học** hay **đặc tính hóa học**, **thuộc tính hóa học** là bất kỳ đặc tính nào của vật liệu trở nên rõ ràng trong hoặc sau một phản ứng hóa học; nghĩa