✨Udara

Udara

Udara là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae.

Các loài

*Subgenus Udara Toxopeus, 1922 Udara akasa (Horsfield, 1828) - White Hedge Blue (India) Udara aristinus (Fruhstorfer, 1917) Udara aristius (Fruhstorfer, 1910) Udara camenae (de Nicéville, [1895]) Udara cardia (Felder, 1860) Udara coalita (de Nicéville, 1891) Udara cyma (Toxopeus, 1927) Udara dilectissima (Druce, 1895) Udara dilecta (Moore, 1879) (India, Trung Quốc, Malay Peninsula) Udara drucei (Bethune-Baker, 1906) Udara etsuzoi Eliot & Kawazoé, 1983 Udara lanka Moore, 1877 - Ceylon Hedge Blue (Sri Lanka) Udara masinissa (Fruhstorfer, 1910) Udara placidula (Druce, 1895) Udara rona (Grose-Smith, 1894) Udara serangana Eliot & Kawazoé, 1983 Udara singalensis (R. Felder, 1868) Udara tenella (Miskin, 1891) Udara toxopeusi (Corbet, 1937) Subgenus Selmanix Eliot & Kawazoé, 1983 Udara aemulus Eliot & Kawazoé, 1983 Udara ceyx (de Nicéville, [1893]) Udara nishiyamai Eliot & Kawazoé, 1983 Udara santotomasana Eliot & Kawazoé, 1983 Udara selma (Druce, 1895) Udara wilemani Eliot & Kawazoé, 1983 Subgenus Penudara Eliot & Kawazoé, 1983 Udara albocaerulea (Moore, 1879) Udara oviana (Fruhstorfer, 1917) Udara tyotaroi Eliot & Kawazoé, 1983 *Subgenus Perivaga Udara antonia Eliot & Kawazoé, 1983 Udara cybele Eliot & Kawazoé, 1983 Udara davenporti (Parsons, 1986) Udara laetitia Eliot & Kawazoé, 1983 Udara manokwariensis (Joicey, Noakes & Talbot, 1915) Udara meeki (Bethune-Baker, 1906) Udara owgarra (Bethune-Baker, 1906) Udara pullus (Joicey & Talbot, 1916) * Udara sibatanii Eliot & Kawazoé, 1983 Subgenus Vaga ** Udara blackburnii (Tuely, 1878) - Hawaiian Blue (Hawaii)

Hình ảnh

Tập tin:Akasinula akasa.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Udara_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. ## Các loài *Subgenus _Udara_ Toxopeus, 1922 ** _Udara akasa_ (Horsfield, 1828) - White Hedge Blue (India) ** _Udara aristinus_ (Fruhstorfer, 1917) ** _Udara aristius_ (Fruhstorfer,
**_Udara akasa_** là một loài bướm ngày nhỏ được tìm thấy ở Ấn Độ, thuộc họ Bướm xanh. ## Phân bố Nó được tìm thấy ở Sri Lanka và South India. ## Hình ảnh
**_Udara blackburnii_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó là loài đặc hữu của Hawaii. Sải cánh dài 22–29 mm. Ấu trùng ăn _Acacia_ species (bao gồm _Acacia koa_), _Pithecellobium_, _Samanea saman_, _Perottetia
1. Tính hút ẩm: IA là tính hút ẩm và keselamatan Yang baik, lembut Dan licin, keselamatan, Dan keselamatan.2. reka bentuk: ORANG Yang kurang, jalan Yang tinggi, Boleh menjadi besar, và juga Yang baik.3. rintangan
1. Tính hút ẩm: IA là tính hút ẩm và keselamatan Yang baik, lembut Dan licin, keselamatan, Dan keselamatan. 2. reka bentuk: ORANG Yang kurang, jalan Yang tinggi, Boleh menjadi besar, và juga Yang baik.
Dưới đây là danh sách các vua đảo Java và đảo Madura liền kề thuộc Indonesia. Danh sách bao gồm cả các tiểu quốc từ thời đầu lịch sử thành văn. Một số vị trong
**Quân đội Malaysia** được biết với tên chính thức là **Lực lượng Vũ trang Malaysia** (MAF, tiếng Malaysia: Angkatan Tentera Malaysia-ATM), gồm ba nhánh: Hải quân Hoàng gia Malaysia (RMN, tiếng Malaysia: Tentera Laut Diraja
nhỏ|Một chiếc [[Boeing 720 bay dưới sự điều khiển từ xa của hệ thống Controlled Impact Demonstration do NASA chế tạo]] Đây là một **danh sách những phương tiện bay không người lái** được phát
**Sân bay Iskandar**, tiếng Indonesia: _Bandar Udara Íkandar_, là một sân bay ở Pangkalan Bun (hay Pangkalanbuun), Trung Kalimantan, Indonesia. Sân bay này có 1 đường băng dài 1650 m rải asphalt. ## Các hãng
**Họ Bướm xanh** (danh pháp: **_Lycaenidae_**) hay **Bướm cánh tơ** hay **Bướm sói** ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ _λύκαινα_ nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài (chiếm
**McDonnell Douglas F/A-18 Hornet** **(Ong vò vẽ)** là một máy bay phản lực chiến đấu đa nhiệm siêu thanh hai động cơ có khả năng hoạt động trên tàu sân bay trong mọi thời tiết,
Dưới đây là danh sách các chi thuộc họ Họ Bướm xanh: ## A *_Abloxurina_ *_Acesina_ *_Acrodipsas_ *_Actis_ *_Actizera_ *_Acupicta_ *_Acytolepis_ *_Adaluma_ *_Aethiopana_ *_Agriades_ *_Agrodiaetus_ *_Ahlbergia_ *_Akasinula_ *_Alaena_ *_Albulina_ *_Alciphronia_ *_Allosmaitia_ *_Allotinus_ *_Aloeides_ *_Alpherakya_ *_Amblopala_
Lực lượng Vũ trang Quốc gia Indonesia (TNI) sử dụng một hệ thống xếp hạng đơn giản hóa cho ba quân chủng Lục quân Indonesia, Hải quân Indonesia và Không quân Indonesia. Hầu hết các
**Colt 9mm SMG** là loại súng tiểu liên sử dụng loại đạn 9x19mm Parabellum được sản xuất bởi hãng Colt và có thiết kế dựa trên súng trường M16. ## Thiết kế Colt 9mm SMG
**Sân bay Mutiara SIS Al-Jufrie** (tiếng Indonesia: Bandar Udara Mutiara SIS Al-Jufrie) (IATA: PLW, ICAO: WAFF), trước đây là sân bay Masovu, là một sân bay gần Palu, thủ phủ của tỉnh Central Sulawesi trên
**Sân bay quốc tế Lombok** (tiếng Indonesia: **Bandar Udara Internasional Lombok**) (IATA: LOP, ICAO: WADL) là một sân bay mới trên đảo Lombok ở Indonesia. Đây là sân bay duy nhất của hòn đảo hoạt
**Blaser R93 Tactical** là một khẩu súng bắn tỉa hành động bu lông của Đức, dựa trên thiết kế của Blaser R93. Nó được sử dụng bởi lực lượng cảnh sát Đức và Hà Lan