Họ Bướm xanh (danh pháp: Lycaenidae) hay Bướm cánh tơ hay Bướm sói ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ λύκαινα nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài (chiếm khoảng 40% số loài đã biết)
Đặc điểm sinh thái
Phân loài
Phylogeny of the family.
nhỏ|Mating (P. semiargus)
nhỏ| Caterpillar of the [[Eumaeus atala|Atala (Eumaeus atala)]]
nhỏ|Leaf Blue- [[Amblypodia anita from Theclinae]]
Chi Chrysoritis nằm trực tiếp trong họ Bướm xanh chứ không thuộc phân họ nào.
;Siêu họ Papilionoidea
*Họ Bướm xanh Lycaenidae**
**Phân họ Curetinae, Sunbeams (Oriental or Palaearctic)
***Chi Curetis
Phân họ Lipteninae (Afrotropical): Lipteninae Rober đồng hóa phân họ này với phân họ Poritiinae
Phân họ Liphyrinae (mostly African, some Asian)
**Loài Liphyra brassolis, Moth Butterfly - the largest lycaenid
**Phân họ Lycaeninae, Coppers (Holarctic)
*****Chi Acesina, Adaluma, Alciphronia, Antipodolycaena, Apangea, Armenia, Callipsyche, Chalybs, Cyaniriodes, Cyprotides, Darasana, Diopetes, Eupsychellus, Heliophorus, Hypomyrina, Hyrcanana, Hysudra, Iaspis, Incisalia, Iophanus, Ipidecla, Kulua, Lepidochrysops, Lycaena, Maurus, Melanolycaena, Michaelus, Mirzakhania, Mitoura, Nadisepa, Nesa, Paiwarria, Parachilades, Paralucia, Paralycaeides, Phaedrotes, Phasis, Poecilmitis, Polycyma, Pseudolycaena, Pseudothecla, Rapsidia, Sandia, Satadra, Siderus, Stilbon, Superflua, Symbiopsis, Syntarucoides, Tatura, Thecliolia, Theritas, Thersamolycaena, Tiora, Tuttiola, Tylopaedia, Ununcula, Uranothauma, Xinjiangia, Zetona
Phân họ Miletinae, Harvesters (mostly African, or Oriental, some Holarctic). Probably all feed on aphids or their secretions
Tông Liphyrini
Chi Aslauga, Euliphyra, Liphyra
*Tông Miletini
***Chi Allotinus, Feniseca, Lachnocnema, Logania, Lontalius, Megalopalpus, Miletus, Spalgis, Thestor
*Tông Tarakini: chi Taraka
*Phân họ Polyommatinae, Blues (Global)
Tông Candalidini
**Chi Candalides, Nesolycaena, Zetona
Tông Lycaenesthini
**Chi Anthene, Cupidesthes
Tông Niphandini: chi Niphanda
*Tông Polyommatini
***Chi Actizera, Acytolepis, Agrodiaetus, Aricia, Azanus, Bothrinia, Brephidium, Cacyreus, Caerulea, Caleta, Callenya, Callictita, Castalius, Catochrysops, Catopyrops, Cebrella, Celastrina, Celatoxia, Chilades, Cupido, Cupidopsis, Cyclargus, Cyclyrius, Danis, Discolampa, Echinargus, Eicochrysops, Eldoradina, Elkalyce, Epimastidia, Erysichton, Euchrysops, Euphilotes, Famegana, Freyeria, Glaucopsyche, Harpendyreus, Hemiargus, Iolana, Ionolyce, Itylos, Jameela, Jamides, Lampides, Lepidochrysops, Leptotes, Lestranicus, Lycaenopsis, Madeleinea, Megisba, Micropsyche, Monodontides, Nabokovia, Nacaduba, Neolucia, Neolysandra, Neopithecops, Notarthrinus, Nothodanis, Oboronia, Orachrysops, Oraidium, Oreolyce, Orthomiella, Otnjukovia, Palaeophilotes, Paraduba, Paralycaeides, Parelodina, Perpheres, Petrelaea, Phengaris, Philotes, Philotiella, Phlyaria, Pistoria, Pithecops, Plautella, Plebejus, Polyommatus, Praephilotes, Prosotas, Pseudochrysops, Pseudolucia, Pseudonacaduba, Pseudophilotes, Pseudozizeeria, Psychonotis, Ptox, Rhinelephas, Rysops, Sahulana, Sancterila, Scolitantides, Shijimia, Sidima, Sinia, Subsolanoides, Talicada, Tartesa, Tarucus, Thaumaina, Theclinesthes, Thermoniphas, Tongeia, Turanana, Tuxentius, Udara, Una, Upolampes, Uranobothria, Uranothauma, Zintha, Zizeeria, Zizina, Zizula
*Tông chưa rõ ràng
***Chi Alpherakya, Boliviella, Cherchiella, Facula, Glabroculus, Ityloides, Maslowskia, Nivalis, Pallidula, Patricius, Plebejides, Umpria
Phân họ Poritiinae (Oriental)
Tông Poritiini
Chi Cyaniriodes de Nicéville, 1890 (đôi khi được đặt trong phân họ Lycaeninae)
Chi Deramas Distant, 1886
Chi Poriskina Druce, 1895
Chi Poritia Moore, 1886
Chi Simiskina Distant, 1886
* Tông Liptenini
* Phân tông Pentilina
Chi Alaena Boisduval, 1847
Chi Ptelina Clench, 1965
Chi Telipna Aurivillius, 1895
Chi Liptenara Bethune-Baker, 1915
Chi Pentila Westwood, 1851
Chi Ornipholidotos Bethune-Baker, 1914
Chi Torbenia Libert, 2000
Phân tông Durbaniina
****Chi Durbania Trimen, 1862
Chi Durbaniella van Son, 1959
*Chi Durbaniopsis van Son, 1959
*** Phân tông Mimacraeina
Chi Cooksonia Druce, 1905
Chi Mimacraea Butler, 1872
Chi Mimeresia Stempffer, 1961
Phân tông Liptenina
****Chi Pseuderesia Butler, 1874
Chi Teriomima Kirby, 1887
Chi Euthecta Bennett, 1954
Chi Baliochila Stempffer & Bennett, 1953
Chi Cnodontes Stempffer & Bennett, 1953
Chi Congdonia Henning & Henning, 2004
Chi Eresinopsides Strand, 1911
Chi Eresina Aurivillius, 1898
Chi Toxochitona Stempffer, 1956
Chi Argyrocheila Staudinger, 1892
Chi Citrinophila Kirby, 1887
Chi Liptena Westwood, 1851
Chi Obania Collins & Larsen, 1998
Chi Kakumia Collins & Larsen, 1998
Chi Falcuna Stempffer & Bennett, 1963
Chi Tetrarhanis Karsch, 1893
Chi Larinopoda Butler, 1871
Chi Micropentila Aurivillius, 1895
Phân tông Epitolina
****Chi Epitola Westwood, 1851
Chi Cerautola Libert, 1999
Chi Geritola Libert, 1999
Chi Stempfferia Jackson, 1962
Chi Cephetola Libert, 1999
Chi Deloneura Trimen, 1868
Chi Batelusia Druce, 1910
Chi Tumerepedes Bethune-Baker, 1913
Chi Pseudoneaveia Stempffer, 1964
Chi Neaveia Druce, 1910
Chi Epitolina Aurivillius, 1895
Chi Hypophytala Clench, 1965
Chi Phytala Westwood, 1851
Chi Neoepitola Jackson, 1964
Chi Aethiopana Bethune-Baker, 1915
Chi Hewitsonia Kirby, 1871
Chi Powellana Bethune-Baker, 1908
Chi Iridana Aurivillius, 1921
Chi Teratoneura Dudgeon, 1909
Phân họ Theclinae, Hairstreaks (usually tailed) and Elfins (not tailed) (Global)
Tông Amblypodiini
Tông Aphnaeini
Tông Arhopalini
Tông Catapaecilmatini
Tông Cheritrini
Tông Deudorigini
Tông Eumaeini
Tông Horagini
Tông Hypolycaenini
Tông Hypotheclini
Tông Iolaini
Tông Loxurini
Tông Luciini
Tông Ogyrini
Tông Oxylidini
Tông Remelanini
Tông Theclini
Tông Tomarini
Tông Zesiini
Phân bổ
Hình ảnh
File:Argus-Bläuling (Plebejus argus)-Copula.jpg|_Plebejus argus_, phân họ Polyommatinae
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Bướm xanh** (danh pháp: **_Lycaenidae_**) hay **Bướm cánh tơ** hay **Bướm sói** ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ _λύκαινα_ nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài (chiếm
Dưới đây là danh sách các chi thuộc họ Họ Bướm xanh: ## A *_Abloxurina_ *_Acesina_ *_Acrodipsas_ *_Actis_ *_Actizera_ *_Acupicta_ *_Acytolepis_ *_Adaluma_ *_Aethiopana_ *_Agriades_ *_Agrodiaetus_ *_Ahlbergia_ *_Akasinula_ *_Alaena_ *_Albulina_ *_Alciphronia_ *_Allosmaitia_ *_Allotinus_ *_Aloeides_ *_Alpherakya_ *_Amblopala_
**_Arcas_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. ## Loài * _Arcas alleluia_ Bálint, 2002 * _Arcas arcadia_ Bálint, 2002 * _Arcas cypria_ (Geyer, 1837) * _Arcas delphia_ Nicolay, 1971 - Costa Rica
**Bướm xanh lớn hiếm**, tên khoa học **_Phengaris teleius_**, là một loài bướm thuộc họ Bướm xanh. Chúng sinh sống ở Áo, Bỉ, Croatia, Cộng hòa Séc, Pháp, Gruzia, Đức, Hungary, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan,
**_Satyrium sassanides_** là một loài bướm ngày nhỏ được tìm thấy ở Ấn Độ, thuộc họ Bướm xanh. ## Hình ảnh Tập tin:StrymonSassanides 701 2.png
**_Tmolus echion_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Brasil, phía bắc đến Sinaloa và Tamaulipas in México. Rare strays can be được tìm thấy ở miền nam
**_Remelana jangala_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Chúng được tìm thấy ở châu Á. ## Hình ảnh RemelanaJangalaRavataMUpUnAC1.jpg HubertaMMUpUnAC1.jpg Lepidoptera3Cooke.jpg OrsolinaMFUpUnAC1.jpg Open wing position of Chocolate Royal Remelana jangala WLB
**_Arawacus aethesa_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Đây là loài đặc hữu của Brasil.
**_Allosmaitia strophius_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Loài này có ở Nam Brasil, Sinaloa, México. Chúng cũng được tìm thấy rải rác tại bắc Texas. Sải cánh của loài này dài
**_Hyrcanana_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh.
**_Arumecla_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. ## Loài *_Arumecla aruma_ (Hewitson, 1877) *_Arumecla galliena_ (Hewitson, 1877) *_Arumecla nisaee_ (Godman & Salvin, [1887])
**_Apuecla_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Các loài thuộc chi này được tìm thấy trong khu vực sinh thái Neotropical. ## Loài *_Apuecla maeonis_ (Godman & Salvin, [1887]) *_Apuecla picus_ (Druce,
**Allosmaitia** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Các loài thuộc chi này được tìm thấy trong khu vực sinh thái Neotropical. ## Loài *_Allosmaitia coelebs_ (Herrich-Schäffer, 1862) *_Allosmaitia fidena_ (Hewitson, 1867) *_Allosmaitia
**_Phoenicurusia_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh.
**_Aslauga_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh.
**_Arawacus_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Các loài thuộc chi này được tìm thấy trong khu vực sinh thái Neotropical. Danh sách loài: * _Arawacus aethesa_ (Hewitson, 1867) Brasil (Bahia) *
**_Airamanna_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. ## Loài *_Airamanna columbia_ (Bálint, 2005) *_Airamanna rhapsodia_ (Bálint, 2005) *_Airamanna rhaptissima_ (K. Johnson, 1991)
**_Eumaeus_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Loài này được tìm thấy tại Bolivia và Perú. ## Selected species
**Poritiinae** là một phân họ Bướm xanh. Ấu trùng của các loài thuộc phân họ này khác thường là ăn tảo và địa y. ## Phân loài * Tribe _Poritiini_ ** _Cyaniriodes_ de Nicéville, 1890
#đổi Phaeostrymon alcestis Thể loại:Họ Bướm xanh Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Pamela dudgeonii Thể loại:Họ Bướm xanh Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Philotes sonorensis Thể loại:Họ Bướm xanh Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
**_Facula_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Tên của chúng, trong tiếng Latin, có nghĩa là "ngọn đèn nhỏ", mang tính liên tưởng về vệt sáng Mặt Trời.
**_Evenus_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae, với các loài phân bố từ Bắc đến Nam Mỹ. ## Các loài * _Evenus regalis_ (Cramer, [1775]) Type * _Evenus coronata_ (Hewitson, 1865) * _Evenus
**_Thestius_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. ## Các loài * _Thestius feminalis_ * _Thestius meridionalis_ * _Thestius philanthus_ * _Thestius pholeus_
**_Phaedra_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae.
**_Olynthus_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae.
**_Nesa_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae.
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Bướm phượng xanh lớn đốm đỏ**, còn gọi là **bướm phượng lớn hại cam quýt** hoặc gọi ngắn gọn là **bướm phượng lớn** (**_Papilio memnon_**) là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài
Tên sản phẩm: Dầu cù là cánh buồmXuất xứ: Thái LanTrọng lượng: 50 gramHạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất----------------------------------------------Dầu cù là cánh buồm Thái LanĐược làm hoàn toàn từ các thành
Tên sản phẩm: Dầu cù là cánh buồmXuất xứ: Thái LanTrọng lượng: 50 gramHạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất----------------------------------------------Dầu cù là cánh buồm Thái LanĐược làm hoàn toàn từ các thành
Tên sản phẩm: Dầu cù là cánh buồmXuất xứ: Thái LanTrọng lượng: 50 gramHạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất----------------------------------------------Dầu cù là cánh buồm Thái LanĐược làm hoàn toàn từ các thành
Tên sản phẩm: Dầu cù là cánh buồmXuất xứ: Thái LanTrọng lượng: 50 gramHạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất----------------------------------------------Dầu cù là cánh buồm Thái LanĐược làm hoàn toàn từ các thành
Tên sản phẩm: Dầu cù là cánh buồmXuất xứ: Thái LanTrọng lượng: 50 gramHạn sử dụng: 04 năm kể từ ngày sản xuất----------------------------------------------Dầu cù là cánh buồm Thái LanĐược làm hoàn toàn từ các thành
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**_Iraota rochana_** là một loài bướm xanh được tìm thấy ở (Manipur, Myanma, Java, Borneo, Sumatra, Malaya, Langkawi, Thái Lan, Singapore, Sulawesi và Philippines. ## Thư viện ảnh Image:IraotaRochanaMaleCompositeAC1.jpg|Male, Brunei, set specimen, Alan Cassidy
**_Erikssonia_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. ## Các loài *_Erikssonia acraeina_ Trimen, 1891 *_Erikssonia cooksoni_ Druce, 1905 *_Erikssonia edgei_ Gardiner & Terblanche, 2010 ## Hình ảnh Tập tin:ProceedingsZSL1891Plate9.jpg
**Bướm lá khô** (danh pháp khoa học: **_Kallima inachus_**) là một loài bướm đặc trưng cho việc lẩn tránh kẻ thù bằng các hình thức ngụy trang, thuộc chi Kallima, họ Nymphalidae. Bướm lá khô
**Bướm vua** hay **bướm chúa** (danh pháp hai phần: _Danaus plexippus_) là một loài bướm ngày thuộc phân họ Danainae, trong họ Nymphalidae. Có lẽ là loài bướm được biết đến nhiều nhất trên toàn
**Họ Cá buồm** hay **họ Cá cờ** (danh pháp khoa học: **_Istiophoridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes) nhưng gần đây được cho là xếp trong bộ
**Chi Cá buồm** (danh pháp khoa học: **_Istiophorus_**) là một loài cá sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Chúng có màu xanh lam hay xám và có vây lưng giống như
**_Poritia pleurata_**, **bướm ngọc xanh lục**, là một loài bướm nhỏ được tìm thấy ở Ấn Độ, Myanmar và Nam Á thuộc họ Bướm xanh. ## Phạm vi phân bố Nó trải dài từ Manipur
**Bướm phượng xanh đuôi nheo** (danh pháp hai phần:_Lamproptera meges_) là một loài bướm được tìm thấy ở một số vùng của Nam Á và Đông Nam Á. Chúng thuộc chi Dragontail, _Lamproptera_, họ Swallowtail
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
**_Prosotas dilata_** là một loài bướm xanh (chi _Prosotas_) thuộc họ Bướm xanh. Loài bướm này được tìm thấy trên quần đảo Nicobar của Ấn Độ. Bây giờ nó được coi là một phân loài
**Bướm xanh 6 sọc mờ** (_Nacaduba beroe_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh, được tìm thấy ở Nam Á. ## Miêu tả ## Hình ảnh Tập tin:Nacaduba beroe hayashii, male underside.JPG
**_Poritia erycinoides_** là một loài bướm nhỏ thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Myanmar và một phần của Đông Nam Á. Một con bướm nhỏ có sải cánh dài 26–36 mm....
**_Miletus biggsii_** là một loài bướm ngày được tìm thấy ở Ấn Độ và Myanmar, thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở huyện Kodagu (Coorg) tại Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Langkawi, bán
**Cá buồm Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Istiophorus albicans_**), là một loài cá buồm sinh sống ở biển trong họ Istiophoridae. Loài cá này dài tới 1,7 m và cân nặng tới 20 kg. Loài