✨Tylototriton

Tylototriton

Tylototriton là một chi động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 8 loài và 38% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

Các loại

Theo ASW:

  • Tylototriton asperrimus Unterstein, 1930. [http://www.rieo.net/amph/saramand/imori/tritu/vulga.htm photo]
  • Tylototriton broadoridgus Shen, Jiang & Mo, 2012
  • Tylototriton hainanensis Fei, Ye y Yang, 1984: Cá cóc bướu Hải Nam
  • Tylototriton kweichowensis Fang y Chang, 1932. [http://www.rieo.net/amph/saramand/imori/ibo/kwei.htm photo]
  • Tylototriton lizhenchangi Hou, Zhang, Jiang, Li & Lu, 2012
  • Tylototriton notialis Stuart, Phimmachak, Sivongxay & Robichad, 2010
  • Tylototriton pseudoverrucosus Nishikawa, Matsui & Nguyen, 2013: Cá cóc Ziegle

Loài mới phát hiện:

  • Tylototriton anguliceps Le, Nguyen, Nishikawa, Nguyen, Pham, Matsui, Bernardes & Nguyen, 2015: Cá cóc gờ sọ mảnh

Hình ảnh

Tập tin:Krokodilmolch-01.jpg Tập tin:Emperornewt2.jpg Tập tin:Emperor Newt (2221580367).jpg Tập tin:Tylotriton verrucosus gab.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Tylototriton_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 8 loài và 38% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loại Theo ASW: * _Tylototriton asperrimus_
**Tylototriton notialis**, **Cá cóc Nam Lào**, là một cá cóc trong họ Salamandridae. Cá cóc Nam Lào được Stuart, Phimmachak, Sivongxay, và Robichaud mô tả năm 2010 Nó chỉ được biết đến từ địa phương
**Cá cóc Ziegle** (tên khoa học: _Tylototriton ziegleri_) là một loài cá cóc được phát hiện ở vùng cao phía bắc Việt Nam tại vùng núi tỉnh Hà Giang và Cao Bằng. Tên gọi loài
**Cá cóc bướu huyện Văn**, tên khoa học **_Tylototriton wenxianensis_**, là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Loài này chỉ có ở Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn
**_Tylototriton taliangensis_** (tên tiếng Anh là _Taliang Knobby Newt_) là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Loài này chỉ có ở Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Tylototriton hainanensis_** (tên tiếng Anh: _Hainan Knobby Newt_) là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Loài này chỉ có ở Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**Cá cóc bướu đuôi đỏ**, tên khoa học **_Tylototriton kweichowensis_**, là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng
**Cá cóc Việt Nam** (danh pháp khoa học: _Tylototriton vietnamensis_) là một loài sa giông. Đây là một loài động vật Đặc hữu của Việt Nam. ## Đặc điểm Có thân thuôn dài, có 4
**Cá cóc bướu đỏ** hay **Cá cóc hoàng đế** (tên khoa học **_Tylototriton shanjing_**) là một loài sa giông có độc tính cao có nguồn gốc từ Trung Quốc. ## Phạm vi và môi trường
**Cá cóc gờ sọ mảnh**, tên khoa học **_Tylototriton anguliceps_**, là một loài kỳ giông thuộc họ Salamandridae. Loài này được phát hiện ở Điện Biên, Sơn La (Việt Nam); Chiang Rai (Thái Lan) và
**Họ Kỳ giông**, **họ Sa giông** hay **họ Cá cóc** (**Salamandridae**) là một họ kỳ giông gồm các loài **kỳ giông thực sự** và **sa giông**. Hiên tại, 74 loài (có thể nhiều hơn) đã
**Sa giông**, có khi gọi là **Cá cóc** (tên khoa học: **_Pleurodelinae_**), là một phân họ của họ Kỳ giông, họ Kỳ giông cũng được gọi là họ Sa giông hay họ Cá cóc (tên
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2015** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2015 # Anthocephalum decrisantisorum chi Anthocephalum,
**Cá cóc sần** (Danh pháp khoa học: **_Tylototriton asperrimus_**) là một loài lưỡng cư trong họ Cá cóc Salamandridae thuộc Bộ Có đuôi Caudata. Loài này được phát hiện tại Lạng Sơn, Phú Thọ, Nghệ