Tứ đại La hán (chữ Hán: 四大羅漢), còn gọi là Tứ đại Tỳ-kheo (四大比丘), Tứ đại Thanh văn (四大聲聞), là danh xưng trong Phật giáo Đông Á dùng để chỉ bốn đại đệ tử của Phật Thích-ca Mâu-ni. Tương truyền, 04 vị tăng sĩ này được Đức Phật giao phó trách nhiệm truyền bá Phật pháp sau khi Ngài nhập diệt. Theo các sách "Di-lặc hạ sinh kinh" thời Tây Tấn và Xá-lợi-phất vấn kinh thời Đông Tấn thì trước khi Phật nhập Niết-bàn đã phái bốn tỳ-kheo là Ma-ha-ca-diếp (Mahākāśyapa), Quân-đồ-bát-thán (Kundapadhaịiyaka), Tân-đầu-lư (Piṇḍolabhāradvāja), La-vân (Rāhula) "trụ thế bất niết bàn, lưu thông ngã pháp" (住世不涅槃,流通我法), tức ở lại thế gian để hoằng dương Phật pháp. Do đó, 4 vị tỳ-kheo này được tôn xưng là "Tứ đại La hán" và là những tăng sĩ đầu tiên được xưng tụng phẩm vị A-la-hán. Tuy nhiên hình tượng Tứ đại La hán rất ít khi được họa hình hoặc tạc tượng, nên rất ít người biết.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tứ đại La hán** (chữ Hán: 四大羅漢), còn gọi là **Tứ đại Tỳ-kheo** (四大比丘), **Tứ đại Thanh văn** (四大聲聞), là danh xưng trong Phật giáo Đông Á dùng để chỉ bốn đại đệ tử của
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Tứ đại mỹ nhân** (chữ Hán: 四大美人; bính âm: _sì dà měi rén_) là cụm từ dùng để tả 4 người đẹp nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, theo quan điểm hiện nay thì
thumb|Tượng 18 vị La hán tại chùa Tây Lai, [[California (Hoa Kỳ).]] **Thập bát La hán** (chữ Hán: 十八羅漢) là danh xưng được dùng trong các giai thoại về các vị A-la-hán trong Phật giáo
nhỏ|_16 La hán_, bức tiếu họa mô tả các La hán cùng với các pháp khí. Tranh sơn dầu Nhật Bản, cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX **Thập lục La hán** (chữ
**Năm trăm La hán** (chữ Hán: 五百罗汉, _Ngũ bách La hán_) là một danh xưng để chỉ đến nhóm các La hán, phổ biến trong các kinh điển Phật giáo Đại thừa ở Trung Quốc.
**Đệ tứ Đại Hàn Dân Quốc** hay **Đệ tứ Cộng hòa Quốc** () là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 11 năm 1972 đến tháng 3 năm 1981. Cộng hòa thứ tư được thành
**La Hán Quế Sâm** (tiếng Trung 羅漢桂琛, tiếng Nhật:Rakan Keichin, 867-928), còn gọi là Hòa Thượng Địa Tạng, là một vị Thiền sư Trung Quốc, sống vào cuối thời Hậu Đường. Nối pháp Thiền Sư
**Tứ đại phú hộ** (chữ Hán: 四大富戶) là cụm từ dân gian ở miền Nam Việt Nam đặt ra vào cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX để chỉ 4 người giàu nhất
**Từ Đại Xuân** (; 1693–1771), tên tự **Từ Linh Thai** (), còn được gọi **Từ Đại Nghiệp** (), là một nhà văn và thầy thuốc Trung Quốc hoạt động trong triều đại nhà Thanh. Mặc
**_Địch Nhân Kiệt: Tứ đại Thiên Vương_** (tiếng Anh: _Detective Dee: The Four Heavenly Kings,_ tiếng Trung: 狄仁傑之四大天王) là một bộ phim điện ảnh Hồng KôngTrung Quốc thuộc thể loại hành độngtrinh thámphiêu lưukỳ ảo
**Đại học Sejong** (Hangul: 세종대학교, Hanja: 世宗大學校, Hán-Việt: Thế Tông Đại học hiệu) là một trường tư thục, nằm ở Seoul, Hàn Quốc. Đại học Sejong được thành lập kể từ năm 1940 lấy tên
**Đại học Kyung Hee** (viết tắt là **KHU**) (Hangul: 경희대학교; Hanja: 慶熙大學校; Hán-Việt: _Khánh Hy Đại học hiệu_) là một trường đại học tư thục ở Hàn Quốc với các cơ sở tại Seoul và
nhỏ|Hoa lê (Ewha) nhỏ|Vào cổng chính nhỏ|Khuôn viên trường **Viện Đại học Nữ sinh Ewha** hay là _Đại học Nữ sinh Hoa Lê_ (tiếng Anh: **Ewha Womans University**, tiếng Hàn: 이화여자대학교, Chữ Hán: 梨花女子大學校 _Lê
**Đại học Sungkyunkwan (SKKU)** (tiếng Hàn: 성균관대학교, âm Hán Việt: Thành Quân Quán Đại Học Hiệu, tên chính thức tiếng Anh: **Sungkyunkwan University**) là trường đại học tư thục có cơ sở tại thủ đô
**Đại học Chung-Ang** (hay còn gọi là _Đại học Trung ương_, viết tắt là CAU) là một trường đại học tư thục danh tiếng có trụ sở ở Seoul. Theo tờ báo Korea Joongang Daily
**Đại học Soongsil** (tiếng Hàn 숭실대학교) là một trường đại học tư thục ở Hàn Quốc. Trường khá nổi tiếng về các ngành kỹ thuật liên quan đến máy tính ở Hàn Quốc. ## Lịch
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Đại học Cao Ly** hay **Đại học Hàn Quốc** (Tiếng Hàn: 고려대학교, Tiếng Anh: Korea University hay viết tắt là **KU**, Hanja: 高麗大學校) là một trường đại học của Hàn Quốc, nằm ở trung tâm
**Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang** (**POSTECH**) (Tiếng Hàn: 포항공과대학교, Tiếng Anh: Pohang University of Science and Technology, Hanja: 浦項工科大學校) là một trường đại học tư thục tọa lạc tại 77 Cheongam-ro (San
**Đại học Yonsei** (Tiếng Anh: Yonsei University, Tiếng Hàn:연세대학교, Hanja: 延世大學校, Hán-Việt: Diên Thế Đại Học Hiệu) là một trường đại học tư thục ở thủ đô Seoul, Hàn Quốc, được thành lập vào năm
**_Thiếu niên tứ đại danh bổ_** (tên tiếng Trung: 少年四大名捕, tên tiếng Anh: The Four) là bộ phim võ thuật cổ trang của Trung Quốc được sản xuất năm 2015 và công chiếu cùng năm.
nhỏ|phải|Tượng các đệ tử của Đức Phật, đặt tại trong Miếu Ngũ Hành Nương Nương **Thập đại đệ tử** (chữ Hán: 十大弟子, ) là danh xưng dùng để chỉ mười đệ tử quan trọng của
**Hàn Dũ** (chữ Hán: 韓愈, 768 - 25/12/824) tự **Thoái Chi** 退之, sinh tại đất Hà Dương, Hà Nam, Trung Quốc (nay thuộc Mạnh Châu, tỉnh Hà Nam); tổ phụ người đất Xương Lê (nay
**Ương-quật-ma-la** (, , nghĩa đen: “dây chuyền ngón tay”, hay còn được biết là **Vô Não** hay **Trưởng lão Chỉ Man**) là một nhân vật quan trọng trong Phật giáo, đặc biệt là trong truyền
**Nhị thập tứ sử** (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn. Đây đều
**_Thất tiểu La hán_** (; tiếng Anh: Seven Arhat) hay còn có tên khác là **7 vị La hán**, là bộ phim hài - hành động - võ thuật Trung Quốc công chiếu năm 2010
TÌNH SỬ TỨ ĐẠI MỸ NHÂN Tứ đại mỹ nhân là cụm từ dùng để tả 4 người đẹp nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Tây Thi, Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền, Dương Quý
**Đoá Tư đại vương** (chữ Hán: 朵思大王, phiên âm: Duosi) là nhân vật hư cấu trong bộ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung. Trong tiểu thuyết này, Đoá Tư
Từ Điển Hư Từ Trong Tiếng Hán Hiện Đại gồm có nhiều từ mới giúp các bạn có thể tra cứu nhanh chóng và vận dụng một cách chính xác. Các từ vựng được bổ
**Đại Chính tân tu Đại tạng kinh** (kanji: 大正新脩大蔵経, romaji: _Taishō Shinshū Daizōkyō_), thường gọi tắt **Đại Chính Tạng** (大正藏, _Taishōzō_) hoặc **Taishō Tripiṭaka** trong tiếng Anh, là bộ Đại tạng kinh bằng chữ Hán
**Tứ đại danh bổ** là bộ phim võ hiệp chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Ôn Thụy An, do Trần Gia Thượng đạo diễn. Phim chia thành ba phần, lần lượt
**Ga Đại học Hàn Quốc (Jongam)** (Tiếng Hàn: 고려대(종암)역, Hanja: 高麗大(鐘岩)驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6 kéo dài từ Jongam-dong, Seongbuk-gu và Jegi-dong, Dongdaemun-gu, Seoul. Đại học Hàn
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMHạn sử dụng:2022Xuất xứ: việt namCHI TIẾT SẢN PHẨMVIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANALà sản phẩm trị ho được chiết xuất từ những nguyên liệu thảo dược thiên nhiên.VIÊN NGẬM HO
**Da-du-đà-la** (, , chữ Hán: 耶輸陀羅) được kinh điển Phật giáo ghi nhận là vợ của Tất-đạt-đa Cồ-đàm, người sau này trở thành Phật và khai sinh ra Phật giáo . Yasodharā về sau cũng
VIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANALà sản phẩm t rị ho được chiết xuất từ những nguyên liệu thảo dược thiên nhiên. VIÊN NGẬM HO LA HÁN QUẢ TANA giúp bổ phế, thông cổ,
**An Nam tứ đại khí** (Chữ Hán: 安南四大器), là bốn kỳ quan, bốn quốc bảo và là bốn công trình nghệ thuật bằng đồng của văn hóa thời Lý, Trần bao gồm: * Tượng Phật
Kem Đánh Răng Colgate Thiên Nhiên Từ Than Tre Hàn Quốc:Quy Cách: 100gSản Xuất: Trung Quốc-Công dụng: Chiết xuất theo công nghệ hiện đại, than tre từ Hàn Quốc & lá bạc hà từ Bắc
Thuốc thuộm tóc đông y Ryo chiết xuất từ nhân sâm Hàn QuốcĐây là sản phẩm mà bạn nên tặng cho Bố Mẹ và những người thân yêu của mình nè. Mẹ mình là tháng
Công dụng Gel Tẩy Tế Bào Chết Arrahan Chiết Xuất Thảo Mộc chứa thuốc đông y, thành phần collagen và chiết xuất từ quả la hán làm chậm quá trình lão hóa da, tẩy
Công dụng Gel Tẩy Tế Bào Chết Arrahan Chiết Xuất Thảo Mộc chứa thuốc đông y, thành phần collagen và chiết xuất từ quả la hán làm chậm quá trình lão hóa da, tẩy
nhỏ|Đức Phật (giữa) và Tôn Giả La Hầu La (trái). Tranh tại một ngôi chùa Thái Lan **La-hầu-la** (tiếng Phạn: _Rāhula_; tiếng Trung: 羅睺羅 nghĩa là _Phú Chướng_, nghĩa là "_sự chướng ngại_") là một
**Bimbisāra**, còn gọi theo âm Hán-Việt là **Tần-bà-sa-la** hay **Bình-sa vương** (558 TCN - 491 TCN) là vua của vương quốc Ma Kiệt Đà(Magadha) từ năm 544 TCN tới khi qua đời và là một
Tượng Đại thánh tăng Sivali-Thi-Bà-La ở chùa Từ Hạnh, Bình Tân **Thi Bà La** (tiếng Pali: _Sīvali_; tiếng Miến Điện: ရှင်သီဝလိ; tiếng Thái: พระสีวลี/_phra siwali_; tiếng Sinhala: සීවලී; tiếng Trung: 尸婆羅) là một vị la
**Tứ đại danh tác** () chỉ bốn tác phẩm văn học cổ điển được cho là danh tiếng nhất của Trung Quốc, xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện: * _Tam quốc diễn nghĩa_
**Tứ đại Hoa hậu** () là cụm từ để chỉ bốn cuộc thi sắc đẹp được coi là lớn và danh giá nhất hành tinh, đó là Hoa hậu Thế giới (_Miss World_), Hoa hậu
**Đại La** (chữ Hán: 大羅), còn có các tên gọi khác là _Đại La thành_, _Thành Đại La_, _La Thành_ (羅城) là một thành trì, thủ phủ của An Nam đô hộ phủ thời Nhà
**_Tống tứ đại thư_** () là một bộ sách của Trung Quốc được biên soạn bởi Lý Phưởng (925-996) và một số những người khác trong thời kỳ nhà Tống (960-1279). Bộ sách này bao
**Tân-đầu-lư** (賓頭盧), hay **Tân-độ-la Phả-la-đọa-xà** (tiếng Trung: 賓度羅·颇罗堕闍, tiếng Phạn: _Piṇḍola Bhāradvāja_) là một vị La Hán trong Phật giáo. Theo kinh điển Phật giáo Ấn Độ sơ kỳ, Ngài là một trong Tứ đại
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai