Trương Hán Tư () là một quân nhân của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc. Sau khi Mân diệt vong, ông phục vụ dưới quyền Lưu Tòng Hiệu- người kiểm soát Thanh Nguyên quân (trị sở nay thuộc Tuyền Châu, Phúc Kiến). Sau khi Lưu Tòng Hiệu từ trần, Trần Hồng Tiến lật đổ Lưu Thiệu Tư và tôn Trương Hán Tư làm chủ quân phủ, song sau đó lại lật đổ Trương Hán Tư và đoạt quyền.
Thời Mân
Năm 944, nước Mân của nhà họ Vương tan rã do nội chiến và xung đột, tướng Chu Văn Tiến hạ sát hoàng đế Vương Hy và soán vị, tranh chấp tính chính thống với Vương Diên Chính (xưng đế lập quốc Ân từ trước đó).
Sau khi soán vị Mân, Chu Văn Tiến cử Hoàng Thiệu Pha (黃紹頗) đến Tuyền châu giữ chức thứ sử, Tuyền châu tán viên chỉ huy sứ Lưu Tòng Hiệu nói với đồng cấp Vương Trung Thuận (王忠順), Đổng Tư An (董思安), và Trương Hán Tư rằng họ nhiều đời thụ ân của Vương thị, không thể phục sự cho Chu Văn Tiến. Trương Hán Tư và những người khác tán đồng, họ sát hại Hoàng Thiệu Pha và ủng hộ tụng tử của Vương Diên Chính là Vương Kế Huân làm chủ quân phủ, quy phục Vương Diên Chính. Vương Diên Chính bổ nhiệm Vương Kế Huân là Tuyền châu thứ sử, còn Lưu Tòng Hiệu, Vương Trung Thuận, Đổng Tư An, Trần Hồng Tiến đều là "đô chỉ huy sứ".
Lưu Tòng Hiệu có lẽ từ trần vào năm 962. Theo ghi chép trong Tục Tư trị thông giám (cũng như trong Thập Quốc Xuân Thu), sau khi Lưu Tòng Hiệu từ trần, tụng tử là Lưu Thiệu Tư tự lĩnh quân vụ, song không lâu thì bị Trần Hồng Tiến đoạt quyền, nhân vật này vu cáo rằng Lưu Thiệu Tư muốn quy phục Ngô Việt và giải Lưu Thiệu Tư đến Nam Đường, suy tôn Thống quân phó sứ Trương Hán Tư làm lưu hậu. Tuy nhiên, phần tiểu sử về Lưu Tòng Hiệu trong Tống sử thì ghi rằng chính biến diễn ra khi Lưu Tòng Hiệu nằm bệnh, song phần tiểu sử về Trần Hồng Tiến lại tương tự như trong Tục Tư trị thông giám.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Hán Tư** () là một quân nhân của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc. Sau khi Mân diệt vong, ông phục vụ dưới quyền Lưu Tòng Hiệu- người kiểm soát Thanh Nguyên quân
**Trương Hàn** (chữ Hán: 张翰, ? - ?), tên tự là **Quý Ưng**, người huyện Ngô, quận Ngô , là nhà văn đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Cha là
**Đấu trường sinh tử** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Hunger Games_**) là một bộ phim của đạo diễn Gary Ross, chuyển thể dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên của tác giả Suzanne Collins với
Thắng cảnh [[Núi Non Nước|Dục Thúy Sơn - Núi thơ ở thành phố Ninh Bình, tên gọi do Trương Hán Siêu đặt]] **Trương Hán Siêu** (1274 – 1354, chữ Hán: 張漢超, tên tự là _Thăng
**Trường Trung học cơ sở Trương Hán Siêu** là một trường Trung học cơ sở nằm trên địa bàn thành phố Ninh Bình, được thành lập năm 1993 và được mang tên theo danh nhân
Dưới đây là Danh sách đầy đủ các Hãn của Thanh Trướng hãn quốc, Bạch Trướng hãn quốc, Kim Trướng hãn quốc và Đại Trướng hãn quốc. Các Hãn của Thanh Trướng hãn quốc được
**Trương Hán Minh** (11 tháng 12 năm 1951 – 21 tháng 9 năm 2021) là một họa sĩ, nghệ nhân người Việt Nam. Ông là một trong những họa sĩ tiêu biểu của dòng tranh
**Hán tự hoá Đức văn** (; ) là tác phẩm của một nhà Hán học người Đức Sky Darmos xuất bản năm 2013. Tác phẩm này vốn là một bộ từ điển từ đồng nguyên
nhỏ|250x250px|Cảnh vật ban đêm của quảng trường Kim Tử Kinh.**Quảng trường Kim Tử Kinh** (chữ Anh: _Golden Bauhinia Square_) ở vào cánh mới của Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Hồng Kông phía tây
thumb|Trường hận ca được ghi trong [[Đường thi tam bách thủ.]] **"Trường hận ca"** (chữ Hán: 長恨歌; Kana: ちょうごんか; tiếng Anh: _The Song of Everlasting Regret/Sorrow_; tiếng Pháp: _Chant des regrets éternels_) là một bài
**Trương Hàn** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1984) là nam diễn viên người Trung Quốc. ## Tiểu sử Năm 2003, Trương Hàn theo học khoa Diễn xuất của Học viện Hý kịch Trung ương.
**Trương Quân** (tiếng Trung giản thể: 张军, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Jūn_, sinh tháng 10 năm 1956, người Hán) là luật gia, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Đinh Trường Hân** là một kỹ sư người Mỹ gốc Việt. Ông là người Việt đầu tiên và duy nhất được Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush trao tặng giải thưởng khoa học bảo
**Lưu Phương** (chữ Hán: 劉方, ? – 97 TCN), đại thần thời Đông Hán và là tông thất nhà Hán. Phương thuở nhỏ có tài học, thông thạo kinh điển Nho gia. Tháng 8 năm
**Trương Hàn** (chữ Hán: 张翰, ? – 1214) tự Lâm Khanh, người Tú Dung, Hãn Châu , quan viên nhà Kim. ## Khởi nghiệp Năm Đại Định thứ 28 (1188) cuối thời Kim Thế Tông,
Trương Hán Siêu là nhà thơ, nhà văn, một danh sĩ nổi tiếng, sống và hoạt động vào cuối thế kỷ XIII, đầu thế kỷ XIV dưới triều Trần và ông cũng là một chính
Trương Hán Siêu là nhà thơ, nhà văn, một danh sĩ nổi tiếng, sống và hoạt động vào cuối thế kỷ XIII, đầu thế kỷ XIV dưới triều Trần và ông cũng là một chính
**Trường Quốc tế Hàn Quốc ở Thành phố Hồ Chí Minh** () là một trường quốc tế của Hàn Quốc tại phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Trường tổ
**Súng trường Lưu Tổng** (tiếng Anh: **General Liu rifle**, phồn thể: **_劉氏步槍_ / _劉將軍的步槍_**, giản thể: **_刘氏步枪_ / _称为刘将军步枪_**) được đặt theo tên của người phát triển đồng thời là quản đốc đầu tiên của
Một thập kỷ sau Nội chiến, cả người thắng lẫn kẻ thua đều kiệt quệ, chật vật để hồi phục và tái thiết. Đấu trường Sinh tử - đòn trả thù man rợ nhất của
**Hàn Tử Cao** (chữ Hán: 韩子高, 538 - 567), nguyên tên là **Man Tử** (蛮子), người Sơn Âm, Hội Kê, là sủng thần, mỹ nam tử nổi tiếng nhà Trần đời Nam Bắc Triều. ##
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
**Trương Như Tảng** (19 tháng 5 năm 1923 – 8 tháng 11 năm 2005) là một luật sư, chính khách Việt Nam, người tham gia thành lập và là bộ trưởng Bộ Tư pháp trong
**Đầu tư giá trị** là một phong cách đầu tư liên quan đến việc mua những loại cổ phiếu có mức giá thấp hơn giá trị thực thông qua một số hình thức phân tích
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Đọc Hiểu, Nghe Hiểu Kèm CD Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Năng lực Nhật ngữ N3 là chứng chỉ
Combo Luyện Thi Năng Lực Nhật Ngữ N3 Ngữ Pháp, Từ Vựng, Hán Tự, Đọc Hiểu, Nghe Hiểu Kèm CD Tặng Kèm Viết Bản đặc biệt tặng kèm viết BTS, mẫu ngẫu nhiên và số
Năng lực Nhật ngữ N3 là chứng chỉ tiếng Nhật cơ bản nhất mà các công ty Nhật và phần lớn các trường Đại học của Nhật Bản đều yêu cầu. Có nghĩa là nếu
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Trương Nhĩ** (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ). ## Giàu sang nhờ vợ
**Trương Lương** (chữ Hán: 張良; trước 250 TCN - 186 TCN), biểu tự **Tử Phòng** (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Tứ Xuyên** () là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tỉnh lị của Tứ Xuyên là Thành Đô, một trung tâm kinh tế trọng yếu của miền Tây
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Hậu Hán Thư** () là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Hiếu Vũ Vệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武衛皇后; ? - 91 TCN), còn gọi là **Vệ Tư hậu** (衛思后) hoặc **Vệ Tử Phu** (衛子夫), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Vũ Đế Lưu Triệt
nhỏ|phải|Trương Lỗ **Trương Lỗ** (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu), tên tự là **Công Kỳ** (公祺), là một thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông làm
**Trương Tuấn** (chữ Hán: 張浚, 1097 – 1164), tên tự là **Đức Viễn**, hiệu là **Tử Nham cư sĩ**, người Miên Trúc, Hán Châu , là Ngụy Trung Hiến công, tể tướng nhà Nam Tống,
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
**_Đông Quán Hán ký_** (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là _Đông Quán ký_, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Hán Quang Vũ Đế