✨Trương Hàn (nhà Kim)

Trương Hàn (nhà Kim)

Trương Hàn (chữ Hán: 张翰, ? – 1214) tự Lâm Khanh, người Tú Dung, Hãn Châu , quan viên nhà Kim.

Khởi nghiệp

Năm Đại Định thứ 28 (1188) cuối thời Kim Thế Tông, Hàn đỗ tiến sĩ, được điều làm Thấp Châu quân sự phán quan. Có người vu 3 anh em là kẻ cướp, Hàn vi hành xét được sự thật, trình bày với châu xin tha cho họ.

Hàn lần lượt được làm huyện lệnh ở Đông Thắng, Nghĩa Phong, Hội Xuyên, bổ làm Thượng thư tỉnh lệnh sử; được trừ chức trừ hộ bộ chủ sự, thăng làm Giám sát ngự sử. Để tang mẹ, trở lại được điều làm Sơn Đông lộ diêm sứ. Để tang cha, được khởi trở lại làm Thượng thư tỉnh đô sự, Hộ bộ viên ngoại lang.

Thời Kim Vệ Thiệu vương

Trong niên hiệu Đại An (1209 – 1211), Bình chương chánh sự Độc Cát Tư Trung, Tham tri chánh sự Hoàn Nhan Thừa Dụ đi xét việc đồn thú ở vùng biên, Hàn được sung làm Tả hữu tư lang trung, bàn luận với họ không hòa hợp. Hàn cho rằng bọn Tư Trung sắp xếp trái luật, tranh cãi chỉ ra họ không làm tròn việc tra xét . Thừa Dụ đuổi Hàn ra ngoài, Kim Vệ Thiệu vương biết ông luôn nói phải, nên triệu kiến an ủi. Được đổi làm Tri đăng văn cổ viện, kiêm chức vụ trước, thăng làm Thị ngự sử.

Thời Kim Tuyên Tông

Đầu niên hiệu Trinh Hữu (1213 – 1217), được làm Hàn Lâm trực học sĩ, sung làm Nguyên soái phủ Kinh lịch quan. Trung Đô giới nghiêm, Hàn điều tiết mọi việc rất ổn thỏa, được đổi làm Hộ bộ thị lang. Kim Tuyên Tông dời đô đi Biện Kinh , Hàn tổ chức nhân sự, lương thảo đến Chân Định, dâng thư kiến nghị 5 việc:

Tập hợp binh sĩ và vũ khí, di dời hào mục và dân chúng để tăng cường lực lượng cho Nam Kinh (tức Biện Kinh).

Vét những con ngòi cũ của Thái Châu, Nam Kinh để thông tào vận.

Tạm trao quan ấn cho những cánh dân quân, sai tướng thống lãnh, ngăn ngừa phản trắc.

Đặt quan lại ở những địa phương chưa ổn định, nhằm đề phòng giặc cướp nổi lên.

Thi hành ân huệ ở những điểm đến của hoàng đế, nhằm thu lấy lòng người.

Kim Tuyên Tông nương theo đó mà thi hành. Hàn chính vào lúc rối loạn tỏ rõ tài năng, bắt tay vào trị lý; được thăng làm Hà Bình quân Tiết độ sứ, Đô thủy giám, Đề khống quân mã sứ, ít lâu sau đổi làm Hộ bộ thượng thư. Bấy giờ triều đình nhà Kim mới đến Nam Kinh (1214), nhiều việc sơ sài, Hàn đã xử lý, thì đều ổn thỏa. Trong năm ấy, Hàn mất, thụy là Đạt Nghĩa.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Hàn** (chữ Hán: 张翰, ? – 1214) tự Lâm Khanh, người Tú Dung, Hãn Châu , quan viên nhà Kim. ## Khởi nghiệp Năm Đại Định thứ 28 (1188) cuối thời Kim Thế Tông,
**Trương Giác** (chữ Hán: 張覺, ? – 1123) có sách chép là **Trương Giản** (張鐧) hay **Trương Thương** (張倉) , người Nghĩa Phong, Bình Châu , vốn là tiến sĩ nhà Liêu, đầu hàng nhà
**Trương Hàn** (chữ Hán: 张翰, ? - ?), tên tự là **Quý Ưng**, người huyện Ngô, quận Ngô , là nhà văn đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Cha là
**Nhà Kim** (, tiếng Nữ Chân: Tập tin:Amba-an Ancu-un.svg 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc. Người Nữ Chân nguyên là phiên thuộc của triều Liêu,
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Từ Văn** (chữ Hán: 徐文, ? – ?), tự Ngạn Vũ, xước hiệu _Từ đại đao_, ban đầu có hộ tịch ở huyện Dịch, phủ Lai Châu , sau đó dời nhà sang huyện Giao
**Lý Hoàn** (chữ Hán: 李完, ? – 1197), tự Toàn Đạo, người huyện Mã Ấp, phủ Sóc Châu , quan viên nhà Kim. ## Sự nghiệp Hoàn trúng khoa Kinh đồng,, tiếp đó đỗ Từ
**Trương Tuấn** (chữ Hán: 張浚, 1097 – 1164), tên tự là **Đức Viễn**, hiệu là **Tử Nham cư sĩ**, người Miên Trúc, Hán Châu , là Ngụy Trung Hiến công, tể tướng nhà Nam Tống,
**Trương Tuấn** (chữ Hán: 張俊, 1086 - 1154), tên tự là **Bá Anh** (伯英), nguyên quán ở Thành Kỉ, phủ Phượng Tường, là tướng lĩnh dưới thời Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử
Thắng cảnh [[Núi Non Nước|Dục Thúy Sơn - Núi thơ ở thành phố Ninh Bình, tên gọi do Trương Hán Siêu đặt]] **Trương Hán Siêu** (1274 – 1354, chữ Hán: 張漢超, tên tự là _Thăng
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Mông Cổ chinh phạt nhà Kim** (chữ Hán: 蒙古罰金; phiên âm: _Mông Cổ phạt Kim_), hay **Chiến tranh Mông–Kim** (chữ Hán: 蒙金戰爭; phiên âm: _Mông-Kim chiến tranh_), là cuộc xâm lược toàn diện của người
**Hoàn Nhan Tông Hàn** (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là **Niêm Một Hát** (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
**Kim So-hyun** (, sinh ngày 4 tháng 6 năm 1999) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất từ năm 7 tuổi, ban đầu cô nhận được sự
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Kim Thế Tông** (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là **Hoàn Nhan Ô Lộc**, tên khác là **Hoàn Nhan Ung**, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung
**Kim Thái Tổ** (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị
**Kim Hi Tông** (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa. Tên thật của ông là **Hoàn Nhan Đản** hay **Hoàn Nhan Hợp Lạt**. Ông trị vị từ năm
**Kim Ai Tông ** (chữ Hán: 金哀宗, bính âm: **_Jin Aizong_**, 25 tháng 9 năm 1198 - 9 tháng 2 năm 1234), tên Hán là **Hoàn Nhan Thủ Lễ** (完顏守禮) hay **Hoàn Nhan Thủ Tự**
**Kim Thái Tông** (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135. Ông
**Kim Tuyên Tông** (chữ Hán: 金宣宗, 18 tháng 4 năm 1163 - 14 tháng 1 năm 1224), tên thật là **Hoàn Nhan Ngô Đô Bổ** (完顏吾睹補), **Hoàn Nhan Tùng Gia** (完颜從嘉), **Hoàn Nhan Tuân** (完颜珣),
**Trương Tòng Chính** (; 1156–1228), biểu tự **Tử Hòa** (), là một thầy thuốc và văn sĩ người Trung Quốc hoạt động trong thời nhà Kim. Ông hoạt động tại thủ phủ Đại Lương (大梁;
**Trương Ký** (chữ Hán: 张骥, ? – 1449), tự **Trọng Đức**, người An Hóa, Hồ Nam, quan viên nhà Minh. ## Sự nghiệp Thời Vĩnh Lạc, Ký đỗ kỳ thi Hương, được gia nhập Quốc
**Lưu Túc** (chữ Hán: 刘肃, 1188 – 1263), tên tự là **Tài Khanh**, người huyện Minh Thủy, phủ Uy Châu , quan viên cuối đời Kim, đầu đời Nguyên trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Kim Mạt Đế** (chữ Hán: 金末帝; ?-1234), tên thật là **Hoàn Nhan Thừa Lân** (完顏承麟), là hoàng đế thứ 10 và là vị vua cuối cùng của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Trương Lượng** (chữ Hán: 张亮, ? – 646), người Huỳnh Dương, Trịnh Châu , tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. ## Khởi nghiệp: gia nhập Ngõa Cương Lượng
**Tòa nhà Kim Tiêu 2** (tiếng Trung: **金宵大廈2**; tiếng Anh: _Barrack O'Karma 1968_) là bộ phim truyền hình kỳ ảo xuyên không hiện đại được hợp tác sản xuất bởi TVB và Youku năm 2022.
**Kim Jong-un** (; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1982) là một chính trị gia người Bắc Triều Tiên, Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên và là Chủ tịch Quân ủy Trung
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Nhà Nguyên** (tiếng Trung: 元朝, bính âm: _Yuán Cháo_, Hán-Việt: _Nguyên triều_) hay **Đại Nguyên** (Tiếng Trung: 大元, bính âm: _Dà Yuán_) là nhà nước kế tục của Đế quốc Mông Cổ và đánh dấu
**Kim Jong-il** (lúc mới sinh có tên **Yuri Irsenovich Kim**; Chosŏn'gŭl: 김정일; Hancha: 金正日; Hán Việt: _Kim Chính Nhật_; 16 tháng 2 năm 1941 – 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Kim Dung** (10 tháng 3 năm 1924 – 30 tháng 10 năm 2018), tên khai sinh là **Tra Lương Dung**, là một trong những nhà văn có tầm ảnh hưởng nhất đến văn học Trung
**Nhà Tống** là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu rồi
**Hàn Thế Trung** (, 1089-1151) là tướng nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc. Cùng với Nhạc Phi, ông là vị tướng chống Kim nổi tiếng thời Nam Tống, được người đời gọi chung là
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
Vào lúc 22:27 (Giờ Hàn Quốc) ngày 3 tháng 12 năm 2024, Tổng thống Hàn Quốc Yoon Suk-yeol đã tuyên bố thiết quân luật trong một bài phát biểu được truyền hình trực tiếp trên
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
phải|2 bộ Mãng Bào và mũ Kim Quan làm triều phục của công hầu thời Nguyễn, Bảo tàng lịch sử Việt Nam, Hà Nội. Trong suốt hơn 140 năm tồn tại (1802-1945) với 13 đời
**Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc** đã phát triển ngoạn mục trong vài thập kỷ qua. Theo thống kê năm 2007 của chính phủ Hoa Kỳ, gần một phần ba (26,3%) dân số Hàn Quốc
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Kim Dae-jung** (Tiếng Hàn: 김대중, Hanja: 金大中, phiên âm tiếng Việt: Kim Tê Chung, phiên âm Hán-Việt: Kim Đại Trung; 6 tháng 1 năm 1924–18 tháng 8 năm 2009), thường được gọi bằng tên viết
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
**Kim Young-sam** (tiếng Hàn: 김영삼; Hanja: 金泳三; ; Hán-Việt: Kim Vịnh Tam, 20 tháng 12 năm 1927 – 22 tháng 11 năm 2015), thường được gọi bằng tên viết tắt **YS**, là chính khách, nhà
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.
**Jim Yong Kim** (Hangul: 짐용김, Hanja: 金墉, phiên âm Hán-Việt: Kim Long (theo Hàn tự) hoặc Kim Dung (theo Hán tự), sinh ngày 08 tháng 12 năm 1959) là bác sĩ, giáo sư y khoa,
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
**Kim Go-Eun** (; sinh ngày 2 tháng 7 năm 1991) là nữ diễn viên và người mẫu người Hàn Quốc. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với bộ phim _A Muse_ (2012) và tiếp
**Núi Trường Bạch**, còn gọi là **núi Bạch Đầu**, **núi Paektu**, là một ngọn núi dạng núi lửa nằm trên biên giới giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc. Với
**Kim Yuna**, hay chính xác hơn là **Kim Yeon-ah** (Hangul: , hanja: 金姸兒, Hán-Việt: Kim Nghiên Nhi, sinh ngày 5 tháng 9 năm 1990 tại Bucheon, Gyeonggi-do) là cựu vận động viên trượt băng nghệ