✨Trại David

Trại David

Cơ sở Hỗ trợ Hải quân Thurmont (Naval Support Facility Thurmont), thường được biết đến với cái tên Trại David, là một trại quân sự trên núi ở Quận Frederick, tiểu bang Maryland. Trại được sử dụng làm một nơi nghỉ ngơi miền quê của Tổng thống Hoa Kỳ và những khách mời của mình.

Ban đầu mang tên Hi-Catoctin, Trại David được xây dựng làm doanh trại cho các viên chức liên bang và gia đình của họ. Nó bắt đầu được xây dựng vào năm 1935 và mở cửa vào năm 1938. Năm 1942 nó được sửa sang thành một nơi nghỉ ngơi của tổng thống Franklin D. Roosevelt và được đổi tên thành U.S.S. Shangri-La. Trại David có được cái tên hiện nay là do Tổng thống Dwight D. Eisenhower đặt theo tên cháu nội của ông là David Eisenhower.

Các hoạt động của Hải quân

Trại David là một cơ sở của Hải quân Hoa Kỳ. Đa số các thủy thủ ở đây là thuộc Công binh Hải quân Hoa Kỳ và đa số các sĩ quan là thuộc ngành kỹ sư công chánh. Phân đội Công binh Hải quân Hoa Kỳ thực hiện việc bảo trì và làm đẹp cho trại. Các thủy thủ ở đây phải trải qua một cuộc kiểm tra lý lịch gắt gao của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Họ cũng là những người được chỉ định đến làm việc tại đây, và là trong số các thủy thủ ưu tú nhất của Hải quân Hoa Kỳ. Cũng có một số thủy thủ như sau: nhân sự bảo trì, thợ điện, thợ mộc, quân y hải quân, và đầu bếp cho Tổng thống Hoa Kỳ.

Tổng thống sử dụng

Mỗi tổng thống từ thời Franklin Roosevelt đến nay đều có sử dụng đến Trại David. Roosevelt tiếp đón thủ tướng Anh Winston Churchill vào tháng 5 năm 1943. Harry S. Truman hiếm khi viếng thăm Trại David vì phu nhân của ông Bess Truman thấy nơi này rất buồn chán. Dwight Eisenhower có buổi họp nội các đầu tiên tại đây. John F. Kennedy và gia đình của ông thường hay cưỡi ngựa và thưởng thức các hoạt động giải trí khác ở đây. Kennedy thường cho phép các nhân viên Nhà Trắng và thành viên nội các của mình sử dụng khu nghỉ ngơi khi ông và gia đình không có ở đây. Lyndon B. Johnson thường họp với các cố vấn quan trọng tại khu nghỉ ngơi và tiếp đón Thủ tướng Úc Harold Holt. Richard Nixon là khách thường xuyên và đã hiện đại hóa hay nới rộng thêm các cơ sở tiện ích. Gerald Ford thường cưỡi xe trượt tuyết có động cơ quanh trại và tiếp đón Tổng thống Indonesia Suharto. Jimmy Carter làm trung gian cho Hòa ước Trại David tại đây vào tháng 9 năm 1978 giữa Tổng thống Ai Cập Anwar al-Sadat và Thủ tướng Israel Menachem Begin.. Bill Clinton tiếp đón Thủ tướng Anh Tony Blair vài lần, chưa kể đến vô số cuộc gặp các người nổi tiếng. George W. Bush tiếp đón nhiều nhân vật quan trọng, trong đó có Thủ tướng Anh Gordon Brown năm 2007.

Các cơ sở của nước ngoài giống như Trại David

Các giống như Trại David gồm có:

  • Nơi cư ngụ của Nữ hoàng Elizabeth II: Lâu đài Windsor, nơi cư ngụ miền quê chính thức và cuối tuần. Tòa nhà Sandringham, nơi cư ngụ miền quê riêng tư. ** Lâu đài Balmoral, nơi cư ngụ miền quê riêng tư tại Scotland.
  • Chequers, nơi cư ngụ miền quê của Thủ tướng Vương quốc Anh
  • Granja do Torto, nơi cư ngụ miền quê Tổng thống Brazil
  • The Retreat Building, nơi cư ngụ yên tỉnh chính thức của Tổng thống Ấn Độ.
  • Harpsund, nơi cư ngụ miền quê của Thủ tướng Thụy Điển
  • Harrington Lake, nơi cư ngụ miền quê của Thủ tướng Canada
  • Marienborg, nơi cư ngụ mùa hè của Thủ tướng Đan Mạch
  • Kultaranta, nơi cư ngụ mùa hè của Tổng thống Phần Lan
  • Lohn, điền sản miền quê của Hội đồng Liên bang Thụy Sĩ ngoài Bern.
  • Mansion House, nơi cư ngụ mùa hè của Tổng thống Philippines
  • Palacio de Marivent, nơi cư ngụ mùa hè của Vua Tây Ban Nha tại Palma de Mallorca.
  • Hacienda Hato Grande, nơi cư ngụ miền quê của Tổng thống Colombia
  • Pavillon de la Lanterne, nơi cư ngụ miền quê của Tổng thống Pháp, Fort de Brégançon, nơi cư ngụ mùa hè, Chateau de Rambouillet, nơi cư ngụ tiếp khách, Domaine National de Marly và Domaine de Souzy-la-Biche, những nơi cư ngụ cuối tuần
  • Isla La Orchila, Cơ sở Hải quân có nơi cư ngụ của Tổng thống Venezuela
  • Novo-Ogaryovo và Zavidovo, những nơi cư ngụ miền quê của Tổng thống Nga.
  • The Lodge là nơi cư ngụ chính thức của Thủ tướng Úc tại Canberra và Kirribilli House là nơi cư ngụ bên bến cảng tại Sydney.

Hình ảnh

Image:Camp_David_29-0054a.png|George H. W. Bush họp cùng các cố vấn an ninh quốc gia tại phòng hội nghị Laurel Lodge vào ngày 4 tháng 8 năm 1990. Image:CAMPDAVIDIRAQ.jpg|Từ Trại David, Phó Tổng thống Hoa Kỳ Dick Cheney và các thành viên trong nhóm liên-cơ quan đặc trách về Iraq tham dự một buổi họp từ xa qua video với Tổng thống George W. Bush đang ở Baghdad, Iraq. Image:Georgebushjuly2007campdavid.jpg| Tổng thống George W. Bush và trưởng văn phòng Nhà Trắng Josh Bolten cùng đi bộ với chú chó Barney tại Trại David vào ngày 21 tháng 7 năm 2007. Image:Shinzo Abe & George W Bush, 2007Apr27.jpg|Shinzo Abe và George W. Bush tại Trại David năm 2007. Image:President Richard Nixon and Pat Nixon walking their dogs at Camp David.jpg|Richard và Pat Nixon cùng đi bộ với thú cưng tại Trại David. Image:Begin, Carter and Sadat at Camp David 1978.jpg|Thủ tướng Israel Menachem Begin, Tổng thống Hoa Kỳ Jimmy Carter, và Tổng thống Ai Cập Anwar Sadat tại Trại David ngày 7 tháng 9 năm 1978. Image:Menahem_Begin_poses_at_Camp_David_1978.jpg|Menachem Begin đứng chụp hình tại Trại David, 1978. Image:Camp David, Menachem Begin, Anwar Sadat, 1978.jpg|Thủ tướng Israel Menachem Begin và Tổng thống Ai Cập Anwar Sadat cùng với Tổng thống Hoa Kỳ tại Trại David năm 1978. Image:Carter and Sadat.jpg|Tổng thống Ai Cập Anwar Sadat và Tổng thống Jimmy Carter gặp mặt vào lúc bắt đầu có cuộc họp thượng đỉnh Trại David năm 1978. Image:Sadat Carter Begin, Camp David 1978.gif| Anwar Sadat, Jimmy Carter, và Menachem Begin gặp mặt tại mái hiên phía sau Aspen Lodge của Trại David ngày 6 tháng 9 năm 1978. Image:President Reagan and Prime Minister Margaret Thatcher at Camp David 1986.jpg|Thủ tướng Anh Margaret Thatcher và Tổng thống Ronald Reagan đi bộ tại Trại David, 1986. Image:Thatcher Reagan Camp David sofa 1984.jpg|Thủ tướng Anh Margaret Thatcher và Tổng thống Ronald Reagan đang ngồi trong Aspen Lodge, 1986 File:David Eisenhower in Camp David.jpg|David Eisenhower (12 tuổi), cháu nội của Tổng thống Dwight D. Eisenhower đang đứng chụp hình, phía trên tấm biển có ghi "Trại David", là tên được đặt để vinh danh chính mình, 1960 Image:Camp_David_1959.jpg|Nhà nghĩ chính trong thời chính phủ Eisenhower, 1959 File:G8 leaders watching football.jpg|Các vị nguyên thủ G8 tạm nghỉ trong cuộc họp thượng đỉnh để theo dõi trận chung kết Champions League năm 2012, tại Trại David, Mỹ, ngày 19 tháng 5 năm 2012: Cameron, Obama, Merkel, Barroso, Hollande và những người khác.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cơ sở Hỗ trợ Hải quân Thurmont** (_Naval Support Facility Thurmont_), thường được biết đến với cái tên **Trại David**, là một trại quân sự trên núi ở Quận Frederick, tiểu bang Maryland. Trại được
phải|nhỏ|Trại Davis vào thập niên 1960 **Trại Davis**, mà trong một số tài liệu viết nhầm thành "_trại David_", là một địa danh để chỉ một trại quân sự nằm ở phía Tây Nam Căn
**Trại tập trung Auschwitz** ( ) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc Xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính
**Treblinka** () là một trại hủy diệt do Đức Quốc xã dựng lên trên vùng lãnh thổ Ba Lan chiếm đóng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Vị trí của nó ở gần ngôi
nhỏ|Hoạt họa trong tạp chí [[Punch, xuất bản năm 1929 cho Trại Họp bạn Hướng đạo Thế giới lần thứ 3]] **Trại Họp bạn Hướng đạo Thế giới lần thứ 3** _(3rd World Scout Jamboree)_
**_David Copperfield_** là một tiểu thuyết của Charles Dickens (nguyên tác: **_The Personal History, Adventures, Experience and Observation of David Copperfield the Younger of Blunderstone Rookery (Which He Never Meant to Publish on Any Account)_**;
**Henry David Thoreau**, tên khai sinh là **David Henry Thoreau** (12 tháng 7 năm 1817 – 6 tháng 5 năm 1862), là nhà văn, nhà thơ, nhà tự nhiên học, nhà sử học, nhà triết
**Sir David Lean**, CBE (25 tháng 3 năm 1908 - 16 tháng 4 năm 1991) là một đạo diễn phim, nhà sản xuất, biên kịch và biên tập người Anh, từng sản xuất nhiều phim
**David Koresh** (tên khai sinh: **Vernon Wayne Howell**; sinh: 17 tháng 8 năm 1959; mất: 19 tháng 4 năm 1993) là người lãnh đạo Giáo phái Branch Davidian, ông tin rằng ông là nhà tiên
**David Villa Sánchez** (; sinh ngày 3 tháng 12 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha từng thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Được đánh
**David Thewlis** (tên khai sinh: **David Wheeler**; sinh ngày 20 tháng 3 năm 1963) là một diễn viên, đạo diễn, biên kịch, tác giả người Anh. Vai diễn thành công về mặt thương mại của
**David Henrie** tên thật là David Clayton Henrie (sinh 11 tháng 7 năm 1989) là một diễn viên Mỹ. Anh được biết qua vai Larry trong That's so Raven và vai Justin Russo trong Wizards
**David Maurice Robinson** (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1965) là cựu vận động viên bóng rổ người Mỹ, chơi cho đội San Antonio Spurs tại giải bóng rổ nhà nghề Mỹ (NBA) từ năm
Thống tướng **Dwight David "Ike" Eisenhower** (phát âm: ; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ
**_C.O.G._** là một bộ phim hài kịch của Mỹ được đạo diễn và viết bởi Kyle Patrick Alvarez và có sự tham gia của Jonathan Groff. Bộ phim dựa trên một câu chuyện ngắn David
**James Earl "Jimmy" Carter, Jr** (1 tháng 10 năm 1924 – 29 tháng 12 năm 2024) là một chính khách, Tổng thống thứ 39 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (1977–1981), ông được trao tặng
Bài **Lịch sử Israel** này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại. Nền độc lập của Nhà nước Israel
**Hiệp ước ba bên Mỹ–Nhật–Hàn** hay **Nguyên tắc Trại David** (tiếng Anh: **American–Japanese–Korean trilateral pact** hay **Camp David Principles**) là tập hợp các thỏa thuận ba bên giữa Hoa Kỳ, Nhật Bản và Hàn Quốc
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Tổng thống Hoa Kỳ** (, viết tắt là POTUS) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo chính quyền liên bang Hoa Kỳ và thống
**Henry Alfred Kissinger** (; ; tên khai sinh là **Heinz Alfred Kissinger**, 27 tháng 5 năm 192329 tháng 11 năm 2023) là một nhà chính trị gia người Mỹ. Là người tị nạn Do Thái
**Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini** (, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là **Yasser Arafat** () hay theo kunya của ông **Abu Ammar** (),
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Saul** (/Sɔːl/; Tiếng Do Thái: **שָׁאוּל** – Šāʾūl, tiếng Hy Lạp: **Σαούλ**, phiên âm tiếng Việt: **Sa-un** hoặc **Sau-lơ** nghĩa là "đã cầu xin, đã cầu xin"), theo Kinh thánh Hebrew, là vị vua đầu
**Bethlehem** (tiếng Ả Rập: **بيت لحم**, , nghĩa đen: "Nhà thịt cừu non"; tiếng Hy Lạp: Βηθλεέμ _Bethleém;_ , _Beit Lehem_, nghĩa đen: "Nhà bánh mì"; tiếng Việt còn gọi là **Bêlem **từ tiếng Bồ
Sau khi quân đội nhân dân Việt Nam tiến vào Campuchia lật đổ chế độ Pol Pot trong Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia năm 1979, tàn quân Khmer Đỏ chạy về phía
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**_Lawrence xứ Ả Rập_** (tiếng Anh: _Lawrence of Arabia_) là một bộ phim sử thi năm 1962 của Anh do Anh và Hoa Kỳ đồng làm phim, dựa trên cuộc đời của đại tá T.
**_Sonderkommandos_** (, _đơn vị đặc biệt_) là các đơn vị làm việc được tạo thành từ các tù nhân trại tử thần của Đức Quốc xã. Họ gồm có các tù nhân, thường là người
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي  (sinh 28 tháng 4 năm 1937  - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Orange One** là một cơ sở hợp tác của Hải quân Hoa Kỳ nằm ở dãy núi Appalachia, kéo dài bên dưới Trại David, một địa điểm ẩn náu của Tổng thống Hoa Kỳ. Được
**Hiệp ước hòa bình Ai Cập-Israel** là một hiệp ước hòa bình giữa Ai Cập và Israel được ký kết tại Washington, D.C., Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 3 năm 1979 sau Hiệp định
**_Of Mice and Men_** (tiếng Việt: **_Của Chuột và Người_**) là tiểu thuyết ngắn viết bởi John Steinbeck, được coi là khuôn mẫu tiểu thuyết xuất sắc cho văn chương Mỹ. Xuất bản năm 1937,
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Muhammad Hosni Mubarak** (tiếng Ả Rập: محمد حسنى سيد مبارك), tên đầy đủ: **Muhammad Hosni Sayyid Mubarak**, thường được gọi là **Hosni Mubarak** (ngày 4 tháng 5 năm 1928 - ngày 25 tháng 2 năm
Tập tin:1970s decade montage.jpg|Từ trên cùng bên trái theo chiều kim đồng hồ: Tổng thống Hoa Kỳ Richard Nixon vỡi cử chỉ V sign sau khi ông từ chức từ **vụ bê bối Watergate**; The
**Trung ương Cục miền Nam** là một bộ phận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương, thường xuyên do Bộ
**Cuộc xung đột Israel–Palestine** (; ) là cuộc xung đột đang tiếp diễn giữa Israel và Palestine, đã bắt đầu từ giữa thế kỷ 20. Rất nhiều nỗ lực đã được thực hiện để giải
**Ezer Weizman** (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1924 - mất ngày 24 tháng 4 năm 2005) là Tổng thống thứ bảy của Israel, lần đầu tiên được bầu vào năm 1993 và tái đắc
**Căn cứ Không quân Walker** là căn cứ bị đóng cửa của Không quân Mỹ nằm cách khu thương mại trung tâm Roswell, New Mexico ba dặm (5 km) về phía nam. Căn cứ này
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
thumb **Yitzhak Rabin** (; , ; 1 tháng 3 năm 1922 – 4 tháng 11 năm 1995) là một chính trị gia và tướng lĩnh Israel. Ông là Thủ tướng thứ năm của Israel, giữ chức
**Chính quyền Dân tộc Palestine** (**PNA** hay **PA**; _Al-Sulṭa Al-Waṭaniyyah Al-Filasṭīniyyah_) là tổ chức hành chính được lập ra để cai quản các vùng của lãnh thổ Palestine gồm Bờ Tây và Dải Gaza. Chính
**F-15 Eagle** **(Đại bàng)** của hãng McDonnell Douglas (đã sáp nhập vào Boeing) là một kiểu máy bay tiêm kích chiến thuật 2 động cơ phản lực hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết
**Richard Bruce Cheney** (tên thường được gọi **Dick Cheney**; sinh ngày 30 tháng 1 năm 1941) là Phó Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 2001 đến 2009
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
**Ellsworth F. Bunker** (11 tháng 5 năm 1894 – 27 tháng 9 năm 1984) là doanh nhân và nhà ngoại giao người Mỹ (từng là Đại sứ Mỹ tại Argentina, Ý, Ấn Độ, Nepal và
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam hiện nay, Hồ Chí Minh được tôn kính là _Vị cha già của dân tộc_, ông là người khai sinh ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và lãnh đạo
**UEFA Champions League** (viết tắt là **UCL**, còn được biết đến với tên gọi **Cúp C1 châu Âu**) là một giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ thường niên được tổ chức bởi Liên