✨Tithonia

Tithonia

Tithonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.

Tithonia có trung tâm phân bố ở Mexico, nhưng một loài sống ở Tây Nam Hoa Kỳ và nhiều loài khác nguồn gốc từ Trung Phi. Hai loài, T. diversifoliaT. rotundifolia, được trồng phổ biến và đã trở thành cây dại tại các miền nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới. Chúng có thể là cây thân thảo hoặc cây bụi, sống một năm hay nhiều năm, một loài, T. koelzii, là cây thân gỗ nhỏ.

;Các loài

Tithonia brachypappa B.L.Rob. - San Luis Potosí

Tithonia calva Sch.Bip. - Durango, Sinaloa

Tithonia diversifolia (Hemsl.) A.Gray - Mexico, Trung Mỹ; đã du nhập và tự nhiên hóa ở châu Á, Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Florida, Texas, nhiều quần đảo xa bờ

Tithonia fruticosa Canby & Rose - Chihuahua, Durango, Sonora, Sinaloa

Tithonia helianthoides Bernh.

Tithonia hondurensis La Duke - Belize, Honduras

Tithonia koelzii McVaugh - Jalisco

Tithonia longiradiata (Bertol.) S.F.Blake - Mexico, Trung Mỹ

Tithonia pedunculata Cronquist - Oaxaca

Tithonia pittieri (Greenm.) S.F.Blake - Trung Mỹ

Tithonia rotundifolia (Mill.) S.F.Blake - Mexico, Trung Mỹ; đã du nhập và tự nhiên hóa ở Florida, Louisiana, Nam Mỹ

Tithonia tagetiflora Desf. - Veracruz

Tithonia thurberi Gray - Chihuahua, Sonora, Arizona (quận Pima)

Tithonia tubiformis (Jacq.) Cass. - Mexico, Trung Mỹ; đã tự nhiên hóa ở Argentina

;trước đây được xếp vào Tithonia xem Comaclinium, Enceliopsis, Lasianthaea, Viguiera

thumb|right|Tithonia rotundifolia

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Tithonia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. _Tithonia_ có trung tâm phân bố ở Mexico, nhưng một loài sống ở Tây Nam Hoa Kỳ và nhiều loài khác nguồn gốc từ
**_Tithonia tubaeformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Jacq.) Cass. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Tithonia pittieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Greenm.) S.F.Blake miêu tả khoa học đầu tiên năm 1918.
**_Tithonia thurberi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được A.Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873.
**_Tithonia pedunculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cronquist miêu tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**_Tithonia longiradiata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Bertol.) S.F.Blake miêu tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Tithonia koelzii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được McVaugh miêu tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Tithonia hondurensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được La Duke miêu tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Tithonia fruticosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Canby & Rose miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Tithonia calva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sch.Bip. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**Dã quỳ**, **cúc quỳ**, **sơn quỳ**, **quỳ dại**, **hướng dương dại**, **hướng dương Mexico**, **cúc Nitobe**, **quỷ già** (do nói lái từ "dã quỳ") (danh pháp hai phần: **_Tithonia diversifolia_**) là một loài thực vật
**Sơn quỳ**, **sơn quỳ lá tròn** hay **hướng dương Mexico** (danh pháp hai phần: **_Tithonia rotundifolia_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cúc. Đây là loài đặc hữu của México, Belice, Costa
Tảo Spirulina Spimate Plus là sản phẩm được tin dùng của Nhật Bản giúp cơ thể khỏe mạnh , tăng cường sức khỏe đường ruột mỗi ngày. Tên sản phẩm: Viên uống hỗ trợ sức
**Tầng Tithon** trong niên đại địa chất là kỳ cuối của thế Jura muộn, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Jura trên. Kỳ Tithon tồn tại từ ~
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**_Archaeopteryx_**, còn gọi là **_chim thủy tổ_** hoặc **_điểu long lông vũ_**, sống vào cuối kỷ Jura khoảng 150 triệu năm trước, tại nơi ngày nay là miền nam Đức khi châu Âu còn là
**Hướng dương** (tên khoa học: **_Helianthus annuus_**) hay còn gọi là **Hướng Nhật Quỳ**, **Hướng Dương Quỳ Tử**, **Thiên Quỳ Tử**, **Quỳ Tử**, **Quỳ Hoa Tử**, là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). ## Mô
**_Stegosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ; ) là một chi khủng long phiến sừng thuộc cận bộ Stegosauria, sống từ Jura muộn (giai đoạn Kimmeridgia đến tiền Tithonia) ở miền Tây Bắc Mỹ ngày nay.
**_Apatosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ; ) là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn. Nó được mô tả lần đầu khi Othniel Charles Marsh đặt tên
**_Compsognathus_** (; Tiếng Hy Lạp _kompsos_/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và _gnathos_/γνάθος; "hàm") là một chi khủng long chân thú đi đứng bằng hai chân. Loài này có kích cỡ bằng một con gà
**_Giraffatitan_**, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia). Nó ban đầu được đặt tên như một loài _Brachiosaurus_ (_B. brancai_) tại châu Phi.
**_Pterodactylus_** ( , từ tiếng Hy Lạp πτεροδάκτυλος, pterodaktulos, có nghĩa là "ngón tay có cánh") là một chi thằn lằn có cánh. _Pterodactylus_ hiện chỉ gồm một loài duy nhất, **_Pterodactylus antiquus_**, đây là
**_Hesperosaurus_** là một chi khủng long ăn cỏ sống vào thời kỳ Kimmeridgia đến Tithonia của kỷ Jura (khoảng 150 triệu năm trước), hóa thạch được tìm thấy ở bang Wyoming tại Hoa Kỳ. thumb|left|Restoration
**_Maraapunisaurus_** là một chi trong siêu họ Diplodocoidea, phân thứ bộ Khủng long chân thằn lằn (_Sauropoda_), là một chi khủng long ăn thực vật và bao gồm _M. fragillimus_, được coi là con khủng
**_Ceratosaurus_** (tiếng Hy Lạp _κερας/κερατος, keras/keratos_ nghĩa là "sừng" và _σαυρος_/_sauros_ nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), được phát
**_Machimosaurus_** là một chi thuộc họ Teleosauridae sống vào thời kỳ Jura muộn (Kimmeridgia và Tithonia). Loài điển hình, _Machimosaurus hugii_, được tìm thấy ở Thụy Sĩ. Các hóa thạch khác được tìm thấy ở