✨Giraffatitan
Giraffatitan, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia). Nó ban đầu được đặt tên như một loài Brachiosaurus (B. brancai) tại châu Phi. Giraffatitan là một trong những động vật lớn nhất từng bước đi trên Trái Đất.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Giraffatitan_**, nghĩa là "hươu cao cổ khổng lồ", là một chi Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối kỷ Jura (Kimmeridgia-Tithonia). Nó ban đầu được đặt tên như một loài _Brachiosaurus_ (_B. brancai_) tại châu Phi.
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Họ Uyển long** (danh pháp khoa học: **_Brachiosauridae_**) là một họ khủng long Sauropda thuộc siêu họ Macronaria, có các chi như _Brachiosaurus_, _Giraffatitan_, v.v. Chúng ăn cỏ, cổ dài, có các chân trước dài
**_Brachiosaurus_** (phát âm ) là một chi khủng long sauropoda sống cuối kỷ Jura ở thành hệ Morrison của Bắc Mỹ. Trong tiếng Việt, chúng còn được gọi là **uyển long(khủng long chi trước)**. Nó
**_Sauroposeidon_** ( ; nghĩa là "thằn lằn thần động đất", theo tên vị thần Hy Lạp Poseidon) là một chi khủng long Sauropoda thuộc họ Brachiosauridae sống vào cuối Phấn trắng sớm, khoảng 112 triệu
**Jura Muộn** là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng **Thượng Jura**.
**_Europasaurus_** là một chi khủng long sauropoda thuộc nhánh Macronaria. Nó sinh sống vào thời kỳ Jura muộn (tầng Kimmeridge giữa, khoảng 154 triệu năm trước Chúng được xem là một ví dụ về nhưng