Tĩnh từ học là nghiên cứu về từ trường trong các hệ có các dòng điện ổn định (không thay đổi theo thời gian). Nó là từ tính tương tự của tĩnh điện, nơi có điện tích tĩnh.
Ứng dụng
Tĩnh từ học như là một trường hợp đặc biệt của các phương trình Maxwell
Bắt đầu từ phương trình Maxwell và giả định rằng các điện tích đứng yên hoặc di chuyển như là một dòng điện không đổi , các phương trình sẽ phân chia thành 2 phương trình cho điện trường (xem tĩnh điện) và 2 phương trình cho từ trường. Các phương trình không phụ thuộc vào thời gian và độc lập với nhau. Các phương trình của tĩnh từ học theo vi phân và tích phân như sau:
Tích phân đầu tiên là 1 tích phân mặt với vi phân mặt có hướng . Tích phân thứ 2 là tích phân đường trên 1 vòng kín với vi phân đường . Dòng điện xuyên qua vòng là
Phương trình gần đúng này có thể thu được từ việc so sánh các đại lượng trong phương trình Maxwell đầy đủ và loại bỏ các đại lượng không quan trọng, chẳng hạn như khi so sánh đại lượng với , nếu lớn hơn đáng kể, thì có thể bỏ qua đại lượng nhỏ hơn mà ít làm thay đổi kết quả.
Phương trình từ trường
Nguồn dòng
Nếu tất cả các dòng trong một hệ đã biết (ví dụ có sẵng ), thì có thể xác định từ trường qua phương trình Biot–Savart:
:
Từ hóa
Các vật liệu từ mạnh (như sắt từ, feri từ, thuận từ) có một từ tính chủ yếu gây ra bởi spin của electron, được xác định bằng:
:
Ngoại trừ trong kim loại, các dòng điện có thể được bỏ qua. Cho nên định luật Ampère là:
:
Kết quả:
:
Với là một điện thế vô hướng. Thế vào định luật Gauss, cho ra:
:
**Tĩnh từ học** là nghiên cứu về từ trường trong các hệ có các dòng điện ổn định (không thay đổi theo thời gian). Nó là từ tính tương tự của tĩnh điện, nơi có
**Vi từ học** hay **Từ học vi mô** (tiếng Anh: _Micromagnetism_) là một lĩnh vực, một phương pháp nghiên cứu cấu trúc và các tính chất vi mô của vật liệu và linh kiện từ
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
**Tình dục học** là một môn học về tình dục đề cập đến toàn bộ những vấn đề liên quan đến tình dục của con người. Tình dục học (human sexuality studies) là một môn
upright|Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography **Tinh thể học tia X** là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa
nhỏ|phải|Hai [[Vôn kế điện tử]] **Điện tử học**, gọi tắt là **khoa điện tử**, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển
**Điện tử học spin** (tiếng Anh: _spintronics_) là một ngành đa lĩnh vực mà mục tiêu chính là thao tác và điều khiển các bậc tự do của spin trong các hệ chất rắn. Nói
**Tỉnh tự trị Do Thái** (, _Yevreyskaya avtonomnaya oblast_; , _yidishe avtonome gegnt_) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh tự trị) nằm ở Viễn Đông Nga, giáp với vùng Khabarovsk và
**Tinh thể học** là ngành khoa học thực nghiệm nghiên cứu sự sắp xếp của các nguyên tử ở thể rắn. Thuật ngữ này trước đây được dùng để chỉ khoa học nghiên cứu về
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
**Tĩnh điện học** là một nhánh của vật lý học nghiên cứu các hiện tượng và đặc điểm của điện tích tĩnh hoặc di chuyển chậm. Một hiệu ứng tĩnh điện: [[đậu phộng xốp bám
**Điện từ học** là ngành vật lý nghiên cứu và giải thích các hiện tượng điện và hiện tượng từ, và mối quan hệ giữa chúng. Ngành điện từ học là sự kết hợp của
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
**Quang tử học** là ngành khoa học kĩ thuật nghiên cứu về phát và điều khiển ánh sáng, đặc biệt là việc sử dụng ánh sáng để mang thông tin. Vì nó đã vượt ra
nhỏ|299x299px| Một số vệ tinh tự nhiên (với quy mô [[Trái Đất). 19 vệ tinh đủ lớn để có hình cầu và chỉ Titan mới có bầu khí quyển riêng. ]] Các vệ tinh tự
**Liên đoàn Tinh thể học Quốc tế** hay **Liên đoàn Quốc tế về Tinh thể học**, viết tắt theo tiếng Anh là **IUCr** (International Union of Crystallography) là một _tổ chức phi chính phủ -
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên** (Tiếng Trung Quốc: 四川省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Sì Chuān shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Tứ Xuyên tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
Chúc mừng bạn đến với tủ sách STK qua bộ sách HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG EXCEL, một chương trình đầy quyền năng trong tính toán bảng tính. TỰ HỌC NHANH EXCEL BẰNG HÌNH ẢNH là
**Tu từ học** (tiếng Anh: _Rhetoric_) là nghệ thuật thuyết phục hay thuật hùng biện. Đây là một trong ba nghệ thuật diễn ngôn cổ đại (trivium) cùng với ngữ pháp và logic/biện chứng. Là
thumb|upright=1.6|Vệ tinh của các [[hành tinh trong hệ Mặt Trời so với Trái Đất]] **Vệ tinh tự nhiên** là vật quay quanh hành tinh hoặc hành tinh lùn mà không phải do con người chế
**Tỉnh tự trị Nagorno-Karabakh** **(NKAO)** là một tỉnh tự trị thuộc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan, nơi đây là khu vực sinh sống chủ yếu của người Armenia. ## Lịch sử
**Tỉnh tự trị Gorno-Altai** (tiếng Nga: Горно-Алтайская автономная область), tên cũ **Tỉnh tự trị Oirot** (tiếng Nga: Ойротская Автономная область), là một tỉnh tự trị của Liên Xô, ngày nay là Cộng hòa Altai, một
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
thumb|Mô phỏng máy tính của từ trường Trái Đất trong thời gian phân cực bình thường giữa các lần [[đảo cực địa từ . Các biểu diễn đường sức màu xanh lam ứng với trường
nhỏ|390x390px|Học giả thời đại Phục Hưng Leonardo da Vinci là một trong những người tự học nổi tiếng nhất trong lịch sử nhỏ|390x390px|Khổng Phu Tử, triết gia, quê ở nước chư hầu Lỗ thời Đông
nhỏ|Máy tính cơ học khác nhau được sử dụng trong văn phòng từ năm 1851 trở đi. Mỗi người có một giao diện người dùng khác nhau. Hình ảnh này hiển thị theo chiều kim
Trong ngữ pháp, **tính từ**, riêng trong tiếng Việt cũng gọi là **phụ danh từ** là từ mà vai trò cú pháp chính của nó dùng để xác định một danh từ hoặc đại từ,
phải|[[Sao Hải Vương (trên cùng) và Triton (ở giữa), 3 ngày sau khi _Voyager 2_ bay qua]] Tính đến tháng 2 năm 2024, Sao Hải Vương có 16 vệ tinh, được đặt tên theo các
nhỏ| Bức tranh thể hiện sự tưởng tượng của các họa sĩ về ngoại mặt trăng [[Kepler-1625b I đang quay quanh hành tinh của nó.]] **Vệ tinh tự nhiên ngoài Hệ Mặt Trời** hay **ngoại
PHANBOOK GIỚI THIỆU ÂN TÌNH Tu học theo con đường của Thiền sư Thích Nhất Hạnh Hành trang nuôi lớn chúng ta trong mạch pháp Tác giả THÍCH CHÂN PHÁP NGUYỆN Pháp môn Làng Mai
**Đường tới tinh tú** () là một phim tài liệu khoa học viễn tưởng do Pavel Klushantsev đạo diễn, xuất phẩm ngày 07 tháng 11 năm 1957 tại Leningrad. ## Nội dung Bộ phim gồm
Trong giáo dục, **Tư duy tính toán** hay **Tư duy máy tính** (Computational Thinking - CT) là một tập hợp các phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến việc diễn đạt các vấn
**Io** (IPA: ˈaɪoʊ; tiếng Hy Lạp: Ῑώ) là vệ tinh tự nhiên nằm phía trong cùng trong số bốn vệ tinh Galileo của Sao Mộc và với đường kính 3.642 kilômét, là vệ tinh lớn
Khái niệm của vòng phản hồi dùng để điều khiển hành vi động lực của hệ thống: đây là phản hồi âm, vì giá trị cảm biến (sensor) bị trừ đi từ giá trị mong
**Enceladus** (phiên âm ) là vệ tinh lớn thứ sáu của Sao Thổ. Nó được nhà thiên văn học William Herschel phát hiện vào năm 1789. Trước năm 1980 (thời điểm 2 tàu vũ trụ
thumb|upright=1.35|right|Ảnh từ vệ tinh [[Apollo 15 đơn vị quỹ đạo của rille lân cận với miệng núi lửa Aristarchus trên Mặt Trăng.]] **Khoa học hành tinh** là ngành khoa học nghiên cứu về các hành
**Học thêm** hay **dạy thêm** là một hình thức giáo dục, trong đó việc dạy và học xuất phát từ các nhu cầu khác nhau của giáo viên, học sinh và phụ huynh, diễn ra
nhỏ|Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một **cấu trúc tinh thể** là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể. Một cấu trúc
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
Một ví dụ tính toán sử dụng năng lượng vi từ học, một hình vuông [[permalloy cạnh 600 nm, dày 20 nm. Các dạng năng lượng chủ yếu chi phối trường hợp này là năng
thumb|Ảnh của Sao Hải Vương hình [[trăng lưỡi liềm (ở trên) và vệ tinh nhân tạo của nó Triton (ở giữa), được chụp bởi Voyager 2 trong chuyến bay quanh nó vào năm 1989]] **Định
**Từ hóa dư tự nhiên** (viết tắt tiếng Anh là **NRM**, Natural remanent magnetization) là từ hóa vĩnh cửu của những khoáng vật từ tính có trong đá hay trầm tích _ở tự nhiên_. Nó
phải|nhỏ|350x350px|Biểu đồ Euler biểu diễn các loại thiên thể trong Hệ Mặt Trời. Liên minh Thiên văn Quốc tế (IAU) đã định nghĩa vào tháng 8 năm 2006 rằng, trong Hệ Mặt Trời, một hành
Mô tả của một họa sĩ về một hành tinh siêu sống được, trong đó màu sắc chủ đạo của [[thảm thực vật là màu đỏ.]] **Hành tinh siêu sống** là một loại hành tinh
nhỏ|520x520px|Mô tả sự lan truyền sóng điện từ [[Sin|hình sin, phân cực phẳng (tuyến tính) theo chiều dương trên trục **z** trong không gian 3 chiều, qua môi trường đồng nhất, đẳng hướng và không
Cơ chế hiện tượng từ giảo do tương tác [[spin-quỹ đạo và sự phân bố đám mây điện tử: a) dạng đối xứng cầu: không có từ giảo; b) không có đối xứng cầu: có
**Nhiễu xạ điện tử** là hiện tượng sóng điện tử nhiễu xạ trên các mạng tinh thể chất rắn, thường được dùng để nghiên cứu cấu trúc chất rắn bằng cách dùng một chùm điện