✨Tịnh Phạn

Tịnh Phạn

Tịnh Phạn vương (chữ Hán: 淨飯王), họ Cồ-đàm (Gautama) là một tông chủ thị tộc Shakya (Thích-ca),trị vì tại thành quốc Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu). Ông được kinh điển Phật giáo ghi nhận là cha ruột của Thái tử Tất-đạt-đa Cồ-đàm (Tất-đạt-đa Cồ-đàm là người trở thành đức Phật Thích-Ca sau khi tu thành chánh quả). nhỏ|Phù điêu khắc tượng vua Tịnh Phạn đang thiết triều Nguyên danh của ông là Suddhodana (, Śuddhodana; ; ; ), nghĩa là "người trồng lúa thuần tịnh". Khi kinh điển Phật giáo được dịch ra chữ Hán, các nhà dịch kinh đã chuyển nghĩa tên ông thành Tịnh Phạn (淨飯).

Gia đình

Cha của Tịnh Phạn là vua Sihahanu và mẹ của ông là hoàng hậu Kaccanā.

Ông cưới hai chị em Maya và Mahà Pajàpati (Ma-ha Ba-xà-ba-đề) và họ lần lượt là mẹ đẻ và mẹ kế của Tất-đạt-đa.

Những đứa con khác của Tịnh Phạn là hoàng tử Nan-đà (Nanda) và công chúa Sundari Nanda.

Tiểu sử

Sự ra đời của Siddhārtha Gautama

Truyền thuyết Ấn Độ cho rằng, hồi xưa khi Ấn Độ chỉ có đạo Bà La Môn, thần Vishnu cho Thái tử xuống đầu thai làm con trai của vua Tịnh Phạn và hoàng hậu Maya. Thái tử Tất-đạt-đa được sinh tại thành Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu) ở vườn Lâm-tỳ-ni (Lumbini), vốn là một vùng thuộc Nepal ngày nay. Một lần, nhà hiền triết A-tư-đà (Asita) đến thăm Tất-đạt-đa khi thái tử còn sơ sinh và đã rất ngạc nhiên khi thái tử đặt bàn chân lên đầu ông. Sau khi Asita quan sát bàn chân của thái tử, ông đã quỳ xuống và tỏ lòng kính trọng. Vua Tịnh Phạn đã ghi nhận hành động của ông.

Siddhārtha sau đó đã được đặt tên bởi 5 vị tu sĩ Bà-la-môn: Kiều Trần Như, Mahaanaama, Baspa, Asvajita, và Bharika. Sau này, 5 vị tu sĩ này trở thành người đồng hành của Tất-đạt-đa trong quá trình tu tập khổ hạnh và là 5 đệ tử đầu tiên sau khi thái tử đắc đạo.

Có lời tiên tri từ 5 vị tu sĩ này cho rằng, thái tử sẽ trở thành một vị vua tối cao. Tuy nhiên, nếu thái tử nhìn thấy 4 dấu hiệu: một người già, một người ốm, một xác chết và một nhà sư thì thái tử thay vì làm vua sẽ trở thành một tu sĩ. Kiều Trần Như không đồng ý với 4 người bạn tu sĩ của mình và đoán rằng thái tử sẽ trở thành Phật. Sau khi nghe điều này, vua Tịnh Phạn cố gắng không cho thái tử tiếp xúc với thế giới bên ngoài để không thấy 4 dấu hiệu và trở thành một vị vua quyền lực. Dù vậy, kế hoạch của ông đã không thành và Siddhārtha trở thành một tu sĩ, rời bỏ cung điện xa hoa, dấn thân vào cuộc hành trình tìm kiếm sự giải thoát.

Cuộc sống sau này

Vua Tịnh Phạn thương xót sự ra đi của con trai và rất cố gắng tìm kiếm thái tử. Nhiều năm về sau, sau khi nghe tin thái tử đã đắc đạo thành Phật, ông đã gửi một thông điệp cùng với 10.000 tùy tùng để mời Tất-đạt-đa quay trở lại. Phật đã thuyết pháp và 10.000 tùy tùng này tham gia tăng đoàn.

Vua Tịnh Phạn sau đó cử một người bạn thân của Tất-đạt-đa là Kaludayi đi mời Phật quay về. Kaludayi sau khi gặp Phật cũng đi tu, nhưng vẫn chuyển lời mời Phật quay trở về quê hương Kapilavastu. Phật chấp nhận lời mời của vua cha và trở về thăm. Trong chuyến trở về, Ngài đã thuyết pháp cho vua cha.

Nhiều năm sau, khi Phật nghe tin vua cha sắp qua đời, Ngài đã trở về một lần nữa và thuyết pháp cho vua cha lúc cuối đời. Và như thế, nhà vua đắc quả A la hán.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tịnh Phạn vương** (chữ Hán: 淨飯王), họ **Cồ-đàm** (_Gautama_) là một tông chủ thị tộc Shakya (Thích-ca),trị vì tại thành quốc Ca-tỳ-la-vệ (_Kapilavastu_). Ông được kinh điển Phật giáo ghi nhận là cha ruột của
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
Tịnh xá Ngọc Đà, thành phố [[Đà Lạt.]] **Tinh xá** (chữ Phạn: विहार Vihara) là cách gọi của người Ấn Độ Phật giáo nói về các tịnh thất trong các ngôi chùa, là các công
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
**Thích Trí Tịnh** (1917 – 2014), thế danh **Nguyễn Văn Bình**, húy **Nhựt Bình**, tự **Trí Tịnh**, hiệu **Thiện Chánh**, bút hiệu **Hân Tịnh tỳ kheo**; là một nhà sư thuộc dòng Lâm Tế gia
thumb|Tình yêu của cha mẹ thường được xem là ví dụ tiêu biểu nhất về tình yêu vô điều kiện. **Tình yêu vô điều kiện** (tiếng Anh: unconditional love) là tình cảm không có bất
nhỏ|Tịnh độ phương Đông|375x375px **Tịnh độ** (zh. _jìngtǔ_ 淨土, sa. _buddhakṣetra_, ja. _jōdo_) nguyên nghĩa Phạn ngữ là Phật (_buddha_) độ (_kṣetra_), cõi Phật, cõi thanh tịnh. Trong Bắc tông, người ta hiểu mỗi Tịnh
**Kamphaeng Phet** (, , phiên âm: Cam-pheng Phét) là một tỉnh miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Sukhothai, Phitsanulok, Phichit, Nakhon Sawan và
**Quách Tĩnh** còn gọi là **Quách Tịnh**, **Quách Tỉnh** (tiếng Trung: 郭靖, bính âm: _Guō Jìng_) là nhân vật chính trong tiểu thuyết _Anh hùng xạ điêu_ của Kim Dung. Quách Tĩnh cũng là nhân
Tinh Dầu Bưởi Vi Jully với chiết xuất từ tinh dầu vỏ bưởi nguyên chất với mức giá vô cùng học sinh – sinh viên giúp nuôi dưỡng tóc từ chân tóc tới ngọn, kích
Sản phẩm tinh dầu và dầu gội tinh dầu thảo dược thiên nhiên Om Fountain! Được tin dùng và bày bán tại khu nghỉ dưỡng 6*sao Six Senses Ninh Vân Bay - Khánh Hoà! Nhà
Thiền sư **Minh Tịnh** (明淨禪師, 1888 - 1951) hay còn gọi là hòa thượng **Thích Nhẫn Tế** (釋忍濟) hoặc hòa thượng **Chơn Phổ-Nhẫn Tế** (真普-忍濟), **Thubten Osall**, thế danh Nguyễn Tấn Tạo, tên thường gọi
**Nghĩa Tịnh** (; 635-713 CE) là một tăng sĩ, nhà du hành và dịch giả kinh Phật của Trung Quốc thời nhà Đường. Thế danh của ông **Trương Văn Minh** (张文明). Các ghi chép về
**Bảo tàng văn hóa dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh** nằm trong quần thể Khu di tích Ao Bà Om và Chùa Âng, tọa lạc tại khóm 4, phường 8, thành phố Trà Vinh, tỉnh
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
**Ngựa Kiền Trắc** hay **Kiền Trắc Mã** (tiếng Phạn: _Kanthaka_) hay còn gọi là **ngựa Kiền** là con ngựa trắng ưa thích của thái tử gia Tất Đạt Đa (Siddhartha) tức là Phật Thích Ca
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
thumb|Bức tranh mô tả một tư thế giao hợp trong Kamasutra **Kama Sutra** (; , , ****) là một tác phẩm của nền văn minh Ấn Độ cổ đại viết bằng tiếng Phạn nội dung
nhỏ|263x263px|Một hiện vật kinh Diệu Pháp Liên Hoa bằng tiếng Phạn ([[Thế kỷ 5|thế kỉ V) được lưu giữ ở bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế]] **Kinh Diệu Pháp Liên Hoa** (sa. Saddharma Puṇḍarīka
**_Paṭiccasamuppāda_** (; paṭiccasamuppāda), thường được dịch là **khởi nguồn có tính phụ thuộc**, hoặc còn gọi là **duyên khởi** (zh. 縁起, sa. _pratītyasamutpāda_, pi. _paṭiccasamuppāda_, bo. _rten cing `brel bar `byung ba_ རྟེན་ཅིང་འབྲེལ་བར་འབྱུང་བ་), cũng được
thumb|Bức tượng hoàng hậu Maya ra đời vào [[thế kỷ 19 tại Nepal, trưng bày tại bảo tàng Guimet, Paris.]] thumb|261x261px|Tranh vẽ Giấc mơ voi trắng của hoàng hậu Maya Hoàng hậu **Maya** (Māyādevī, ?
thumb|upright|right|Trang tiêu đề bản dịch tiếng Anh của cuốn _Vyamanika Shastra_ được xuất bản năm 1973 **_Vaimānika Śāstra_** (, lit. "shastra bàn về chủ đề Vimana"; hoặc "khoa học hàng không", đôi lúc cũng diễn
thumb|Bức phù điêu mô tả cảnh quốc vương [[Tịnh Phạn (_Suddhodana_) rời Ca-tỳ-la-vệ đến gặp con Tất-đạt-ta, bấy giờ đã giác ngộ thành Phật Thích-ca. Phía trên cùng của bức phù điêu mô tả giấc
Trong Phật giáo, **_Jāti_** là sự sinh, đẻ vật lý; sự tái sinh, sự phát sinh của một thực thể sống mới trong luân hồi (_saṃsāra_); hoặc sự phát sinh các hiện tượng tinh thần.
TINH DẦU MASSAGE YONI - BÍ QUYẾT CỦA SỰ ĐÊ MÊMassage yoni là loại hình massage bằng tinh dầu giúp tăng khoái cảm cho phụ nữ. Là loại hình dịch vụ phổ biến trên thế
**Xá-lị** hay **xá-lợi** (tiếng Phạn: शरीर _sarira_; chữ Hán: 舍利) là những hạt nhỏ có dạng viên tròn trông giống ngọc trai hay pha lê hình thành sau khi thi thể được hỏa táng hoặc
Trong Phật giáo, **lục nhập** (tiếng Pāli: _Saḷāyatana_) hay còn được gọi là **sáu nội ngoại xứ** là một thuật ngữ chỉ cho sáu cặp cơ quan-đối tượng của các giác quan và là liên
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
nhỏ|Một nhóm tập yoga **Yoga** (sa. _yoga_), hay còn gọi là **Du-già** (zh. 瑜伽), là một họ các phương pháp luyện tâm và luyện thân cổ xưa bắt nguồn từ Ấn Độ. Các nhà nghiên
**Pháp** hay **Pháp tu** là những phương pháp, cách thức, giáo lý mà người tu học thực hành để thay đổi tâm thức, chuyển hóa phiền não, và đạt được sự giác ngộ, giải thoát.
nhỏ|225x225px| _Chữ Vạn_ là một biểu tượng có nhiều kiểu dáng và ý nghĩa, và có thể được tìm thấy trong nhiều nền văn hóa. nhỏ| Tượng của [[Kỳ Na giáo|Jain _Tirthankara_ Suparshvanath, với biểu
nhỏ|243x243px|Hình minh họa cho quy luật luân hồi ([[Sinh (Phật giáo)|sinh, lão, bệnh, tử)]] **Luân hồi** (tiếng Phạn: _saṃsāra_, Devanagari: संसार་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang". Khi liên quan đến thuyết về nghiệp,
Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân **Hà Văn Tấn** (16 tháng 8 năm 1937 – 27 tháng 11 năm 2019) là một nhà sử học, khảo cổ học Việt Nam. Ông là một trong _"tứ
**_Vijñāna_** (tiếng Phạn) hay **_viññāṇa_** (tiếng Pali) thường được dịch là **thức**, tiềm thức, lực cuộc sống, tâm trí hoặc khả năng phán đoán tốt. ## Ấn độ giáo ## Phật giáo Trong Phật giáo,
**Parvati** (Sanskrit: , Kannada: ಪಾರ್ವತಿ IAST: Pārvatī) là một nữ thần trong Hindu giáo. Parvati, cũng được xác định là Adi Parashakti, Devi, Shakti, Bhavani, Durga, Amba và nhiều tên khác, là mang năng lượng
**Da-du-đà-la** (, , chữ Hán: 耶輸陀羅) được kinh điển Phật giáo ghi nhận là vợ của Tất-đạt-đa Cồ-đàm, người sau này trở thành Phật và khai sinh ra Phật giáo . Yasodharā về sau cũng
[[Tràng hạt, kiền trùy và kim cương chử]] **Kiền trùy** (tiếng Phạn: _ghaṇṭā_) là cái chuông nhỏ và là nhạc cụ quan trọng không thể thiếu trong nghi lễ Phật giáo Tantra. Tiếng chuông được
**Thanh Cảnh Quán Âm** (tiếng Phạn: Nilakantha, ), là một hóa thân Quan Thế Âm Bồ Tát Phật giáo, ứng thân thứ 14 trong 33 ứng thân của Quán Âm Bồ Tát, còn được gọi
**Tỳ-nại-da** (chữ Hán 毗奈耶; विनय, tiếng Phạn, Pali: _Vinaya_), dịch nghĩa là **Luật**, là một thuật ngữ Phật giáo chỉ đến một bộ phận quan trọng trong giới luật Phật giáo, tập trung đến những
**Ratanakiri** hay **Rattanakiri** ( ) là một tỉnh (_khaet_) của Campuchia, vùng đất này còn được gọi là _Vọng Vân_ trong lịch sử Việt Nam thời kỳ nhà Nguyễn. Ratanakiri nằm ở vùng cao nguyên
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg#/media/File:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg|nhỏ|Hình ảnh của linh hồn trong triết học Rosarium. **Tâm hồn** trong nhiều truyền thống tôn giáo, triết học và thần thoại, là bản chất hợp nhất của một sinh vật. Tâm hồn trong
nhỏ|360x360px| Mười hai cung Hoàng Đạo, hình thu nhỏ từ cuốn [[Sách Thời Đảo. (_Bầu trời: Trật tự và Hỗn loạn_ của Jean-Pierre Verdet, từ loạt 'Chân trời Mới') ]] Trong chiêm tinh học phương
TINH DẦU MASSAGE YONI - BÍ QUYẾT CỦA SỰ ĐÊ MÊ Massage yoni là loại hình massage bằng tinh dầu giúp tăng khoái cảm cho phụ nữ. Là loại hình dịch vụ phổ biến trên
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
nhỏ|235x235px|Bản kinh Đại thừa Đại-bát Niết-bàn vào thời [[nhà Tùy (Trung Hoa)]] **Đại thừa Đại Bát-niết-bàn Kinh** (Tiếng Phạn: महापरिनिर्वाण सूत्र, IAST: _Mahāparinirvāṇa Sūtra_, chữ Hán: 大般涅槃經, Bính âm: _Dàbānnièpán-jīng_) là một trong những bộ
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha