Tín hiệu thống trị (Dominance signal) là những tín hiệu, dấu hiệu được sử dụng theo thứ bậc thống trị hoặc tôn ti trật tự để biểu thị sự thống trị của động vật. Tín hiệu thống trị là một loại tín hiệu phát ra từ môi trường bên trong (nội môi) thể hiện các thuộc tính, tình trạng và phẩm chất của kẻ báo hiệu. Tín hiệu thống trị là cần thiết cho một số loài để giao phối, duy trì hệ thống phân cấp xã hội và bảo vệ lãnh thổ. Tín hiệu thống trị cũng cung cấp thông tin về thể trạng, sức khỏe của con vật. Động vật đã phát triển các chiến lược quản lý xung đột để giảm tần suất các sự cố gây hấn trong khi cạnh tranh sinh học. Sự tiến hóa này là cơ sở của các tín hiệu thống trị.
Tín hiệu thống trị có thể được xác định cơ chế hoạt động bằng (1) hành vi phô trương hoặc khoe mẽ được tạo bởi các tín hiệu, dấu hiệu, màu sắc động vật (2) truyền tải thông điệp mang ý nghĩa này đến kẻ nhận sao cho (3) tín hiệu được đáp ứng với phản hồi và (4) kết quả phản hồi được quan sát. Ví dụ, (1) những con cua ẩn sĩ vẫy cái càng bự của chúng để thực hiện tín hiệu đe dọa, (2) thể hiện ý định sẽ tấn công kẻ thách thức (3) và kẻ thách thức đưa ra quyết định rút lui, và lảng tránh (4) củng cố sự thống trị của con vật ưu thế nhưng vẫn né tránh được một trận chiến đổ máu và thương tích không cần thiế.
Nghiên cứu sớm nhất về tín hiệu động vật có thể được quy cho nội dung "Biểu hiện cảm xúc ở người và động vật" của Charles Darwin, đã giới thiệu nghiên cứu so sánh tín hiệu trên tất cả các loài động vật. Khả năng biểu cảm của khuôn mặt là cơ sở của biểu hiện không lời. Những tín hiệu khuôn mặt này giúp duy trì mối quan hệ thống trị hoặc "trạng thái" bằng cách cho phép các loài dự đoán kết quả cuộc chạm trán của chúng và sự khao phí năng lượng sống của chính chúng. Nikolaas Tinbergen đã tiếp tục khuôn khổ thiết yếu để nghiên cứu tín hiệu động vật với bốn câu hỏi của ông về cách phát sinh, chức năng, sự phát triển và cơ chế của tín hiệu hoặc bất kỳ hành vi nào khác.
Tín hiệu thống trị là cơ sở của hệ thống phân cấp động vật và được kích hoạt bởi môi trường căng thẳng. Những tín hiệu này được sử dụng để duy trì sự thống trị và tán tỉnh, sự thống trị xã hội và sự thống trị về lãnh thổ và tài nguyên (thức ăn và chỗ ở) cả trong và giữa các loài khác nhau. Động vật sử dụng một số phương thức giao tiếp để thể hiện sự thống trị. Một số ví dụ về tín hiệu thống trị ở các loài động vật như chiếc lưng bạc của khỉ đột, đối với đười ươi thì là hàng lông dày dặn ở ngực và dễ nhận ra hơn nữa là những túm lông hai bên má, đối với những con sói thì sói đầu đàn luôn to khỏe hơn, đuôi dựng lên, những con kỳ đà thì có dáng đi khệnh khạng, sư tử đực có chiếc bờm to xù.
Cuộc chạm trán hung hăng giữa các cá thể cạnh tranh có thể dẫn đến hao tổn đáng kể cho động vật. Để giảm thiểu sức chiến đấu và bảo tồn sinh lực, nhiều loài đã phát triển các hệ thống tín hiệu chuyên dụng để khẳng định sự thống trị bằng cách chọn các tín hiệu hoặc tín hiệu cụ thể. Những tín hiệu này cho phép các cá thể đánh giá tình trạng của những kẻ có ý định thách thức và không tham gia chiến đấu với những cá thể có cấp bậc hoặc sức mạnh cao hơn. Những tín hiệu như vậy được tìm thấy ở một số loài và có thể tự hiện diện theo nhiều cách khác nhau. Giao tiếp bằng hình ảnh là một tín hiệu thống trị phổ biến giữa các loài động vật.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tín hiệu thống trị** (_Dominance signal_) là những tín hiệu, dấu hiệu được sử dụng theo thứ bậc thống trị hoặc tôn ti trật tự để biểu thị sự thống trị của động vật. Tín
nhỏ|400x400px| Truyền tín hiệu sử dụng xử lý tín hiệu điện tử. [[Bộ chuyển đổi chuyển đổi tín hiệu từ vật lý khác dạng sóng để điện hiện tại hoặc điện áp dạng sóng, mà
right|thumb|200x200px|Biểu diễn "Trò chơi ra tín hiệu" theo dạng mở rộng **Trò chơi ra tín hiệu **là trò chơi Bayes dạng động (người chơi có thể nói dối, thực hiện hành vi khác với bản
Trong lý thuyết thông tin, một chuyên ngành của toán học ứng dụng và kỹ thuật điện/điện tử, **tín hiệu** là một đại lượng vật lý chứa đựng thông tin hay dữ liệu có thể
Lấy mẫu tín hiệu. Các tín hiệu liên tục có màu xanh lục còn các mẫu rời rạc có màu xanh lam. Trong xử lý tín hiệu, **lấy mẫu** là chuyển đổi một tín hiệu
**Tỉ số tín hiệu cực đại trên nhiễu** (tiếng Anh: peak signal-to-noise ratio, thường được viết tắt là **PSNR**), là tỉ lệ giữa giá trị năng lượng tối đa của một tín hiệu và năng
Công nghệ xử lý tín hiệu số là công nghệ bùng nổ nhanh chóng trong ngành công nghiệp điện tử và viễn thông hiện nay. Xử lý tín hiệu số có nhiều ứng dụng đa
thumb|upright=1.3|Tín hiệu Wow! được ghi lại là "6EQUJ5". Bản in gốc có chữ "Wow!" viết tay của Ehman được [[Ohio History Connection lưu giữ.]] **Tín hiệu Wow!** là một tín hiệu vô tuyến băng tần
**Công ước về Báo hiệu và Tín hiệu Đường bộ**, thường được gọi là **Công ước Viên về Báo hiệu và Tín hiệu Giao thông Đường bộ**, là một hiệp ước đa phương được thiết
nhỏ|Tín hiệu nhị phân, còn được gọi là tín hiệu logic, là tín hiệu số có hai mức phân biệt **Tín hiệu số** là tín hiệu được sử dụng để biểu diễn dữ liệu dưới
Một cuộc gọi Mayday có thể dẫn đến việc đưa một tàu cứu hộ ra cứu hộ như chiếc tàu cứu hộ này từ trong [[Bến tàu Poole ở Dorset, Anh quốc. Đây là loại
nhỏ|Tín hiệu tiếp xúc (juxtacrine) qua trung gian giữa các tế bào gần nhau. **Tín hiệu tế bào** là thông tin giao tiếp giữa các cấu trúc trong một tế bào hoặc thông tin giữa
**Kho lưu trữ tín hiệu nhu cầu (DSR)** là kho dữ liệu được thiết kế để tích hợp và xóa dữ liệu nhu cầu và tận dụng dữ liệu đó cho các nhà sản xuất
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
Trong truyền thông liên lạc, một **mã hiệu** - hay còn gọi là **mã số** hoặc chỉ đơn thuần là **mã** - là một công thức để biến đổi một mẩu thông tin (chẳng hạn,
**Lý thuyết bất biến theo thời gian tuyến tính**, thường được gọi là **lý thuyết hệ thống LTI**, xuất phát từ toán ứng dụng và có các ứng dụng trực tiếp trong quang phổ học
**Tín hiệu analog** hay **tín hiệu tương tự** là bất kỳ tín hiệu liên tục nào có tính năng thay đổi thời gian (biến) của tín hiệu là đại diện cho một số lượng thay
Máy đo nồng độ oxy trong máu đầu ngón tay Wellue FS20F (hỗ trợ kết nối Bluetooth)Độ chính xác cao: Đo chính xác mức độ bão hòa oxy trong máu (Sp02), nhịp tim (PR –
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Ashwagandha là gì? Tác dụng của ashwagandha đối với sức khỏe bạn nên biết1. Ashwagandha là gì?Ashwagandha là một loại thảo dược, thuộc họ Solanaceae, có nguồn gốc từ Ấn Độ và Bắc Phi. Nó
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
Life Extension, Optimized Ashwagandha, 60 Vegetarian CapsulesBioSchwartz, Ashwagandha Root Extract, 650 mg, 120 Veggie CapsGarden of Life, MyKind Organics, Ashwagandha, Stress & Mood, 60 Vegan TabletsOrganic Traditions, Ashwagandha Root Powder, 7 oz (200 g)1. Ashwagandha
**Tập tin** (, viết tắt cho **tập thông tin**, còn được gọi là **tệp**, **tệp tin**) là một tập hợp của thông tin được đặt tên. Thông thường thì các tập tin này chứa trong
nhỏ|184x184px|Đèn tín hiệu vào ga gần [[ga Hà Nội ở trạng thái biểu thị mặc định]] **Tín hiệu đường sắt** là một thiết bị hiển thị trực quan truyền tải các thông tin hướng dẫn
**Nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam** là nguồn nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin; nhân lực cho ứng dụng công nghệ
nhỏ|phải|Loài [[chồn đất châu Phi nổi tiếng với tính cảnh giác và tiếng kêu đánh động cho đồng loại chạy trốn]] **Tín hiệu đánh động** (_Alarm signal_) trong giao tiếp ở động vật là một
Trà diếp cá thải độc, thanh lọc Dokudami OrihiroHãng sản xuất : OrihiroQuy cách đóng gói : 60 góiXuất xứ : Nhật BảnOrihiro là thương hiệu nổi tiếng với các loại thực phẩm chức năng
Bộ Mở Rộng Sóng Wifi TP-Link RE205 Băng Tần Kép AC750 - Hàng Chính Hãng Loại bỏ vùng Wi-Fi chết với tín hiệu sóng Wi-Fi mở rộng mạnh mẽ với tốc độ kết hợp lên
Tác giả David Eagleman Người dịch Huy Nguyễn THÔNG TIN XUẤT BẢN Kích thước khổ 13x20,5 Số Trang 452 Mã EAN 8936066694728 NXB liên kết NXB Lao Động Sách do Công ty 1980 BOOKS mua
Thương hiệu: XIAOMI Mijia Mã sản phẩm: MSW201 Công nghệ chống nước: IPX7 Thời gian sạc: 1 tiếng Tốc độ Motor: 6500RPM Kích thước: 92 x 55 x 13.2mm Khối lượng: 100g Công suất: 5W
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Lý trí** là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm
**Tổng công ty Viễn thông MobiFone** (), tiền thân là **Công ty Thông tin Di động Việt Nam** ( - **VMS**), là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền thông trực thuộc Bộ Công
thế=Three running men carrying papers with the labels "Humbug News", "Fake News", and "Cheap Sensation".|nhỏ|275x275px| Các phóng viên với nhiều hình thức "tin giả" từ một minh họa năm 1894 của Frederick Burr Opper **Tin
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
phải|nhỏ|Một nhà máy thủy điện tại [[Amerongen, Hà Lan.]] Một **hệ thống điều khiển **quản lý, ra lệnh, chỉ dẫn hoặc điều khiển các hành vi của các thiết bị hoặc hệ thống khác. Nó
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
**Xã hội thông tin** là một xã hội nơi việc sử dụng, sáng tạo, phân phối, thao túng và tích hợp thông tin là một hoạt động kinh tế, chính trị và văn hóa quan
thumb|Các trang web của dự án quan sát vi sóng SETI (tìm kiếm trí thông minh ngoài Trái Đất) thuộc NASA. **Giao tiếp với trí thông minh ngoài Trái Đất** hay **CETI**, là một nhánh
**Truyền thông đại chúng** đề cập đến một loạt các công nghệ truyền thông nhằm tiếp cận một lượng lớn khán giả thông qua giao tiếp đại chúng. Các công nghệ mà truyền thông đại
Bức tượng tri thức ([[tiếng Hy Lạp: Ἐπιστήμη, _Episteme_) ở Thư viện Celsus, Thổ Nhĩ Kỳ.]] **Tri thức** hay **kiến thức** (tiếng Anh: _knowledge_) bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay
**Trí tuệ nhân tạo** (**TTNT**) (tiếng Anh: **_Artificial intelligence_**, viết tắt: **_AI_**) là khả năng của các hệ thống máy tính thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến trí thông minh của con người,
**Tin Lành** (chữ Anh: _Protestantism in Vietnam_), là một tôn giáo thuộc Cơ Đốc giáo được truyền vào Việt Nam từ đầu thế kỉ XX và hiện là một cộng đồng tôn giáo thiểu số,
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
nhỏ|Mã [[ASCII cho từ " Wikipedia " được biểu thị dưới dạng nhị phân, hệ thống số được sử dụng phổ biến nhất để mã hóa thông tin máy tính văn bản]] **Thông tin** có
Có nhiều cách hiểu về **quản trị tri thức**, dưới đây là một số định nghĩa đã được đưa ra: #Quản trị tri thức là tạo ra tri thức, và việc này được nối tiếp