✨Tiếng Kosrae
Tiếng Kosrae, là một ngôn ngữ được sử dụng trên đảo Kosrae (Kusaie), quần đảo Caroline, và Nauru. Năm 2001 có xấp xỉ 9.000 người sử dụng ngôn ngữ này.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Kosrae**, là một ngôn ngữ được sử dụng trên đảo Kosrae (Kusaie), quần đảo Caroline, và Nauru. Năm 2001 có xấp xỉ 9.000 người sử dụng ngôn ngữ này.
nhỏ|phải|Kosrae nằm ở cực đông của Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Lá cờ của Kosrae **Kosrae**, trước đây gọi là **Kusaie** là một hòn đảo và cũng là một trong bốn bang của Liên bang Micronesia cùng
**Tiếng Marshall** (cách viết mới **', cách viết cũ **', ), còn gọi là **tiếng Ebon**, là một ngôn ngữ Micronesia. Đây là ngôn ngữ chính thức của quần đảo Marshall và là bản ngữ
**Nhóm ngôn ngữ Micronesia** là một nhóm ngôn ngữ gồm 20 ngôn ngữ hiện diện ở Micronesia, một phần của _nhóm ngôn ngữ châu Đại dương_ (Oceanic). Ngôn ngữ Micronesia được biết đến với việc
thumb|Vị trí liên minh Micronesia. thumb|Thị trấn Kolonia, [[Pohnpei.]] **Liên bang Micronesia** () là một đảo quốc nằm ở Thái Bình Dương, phía đông bắc của Papua New Guinea. Quốc gia này là một quốc
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline **Quần đảo Caroline** (; ; ) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở
**Quần đảo Bắc Mariana**, tên chính thức là **Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana** (_Commonwealth of the Northern Mariana Islands_), là một lãnh thổ chưa hợp nhất và thịnh vượng chung của Hoa Kỳ
**Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương** (tiếng Anh: _Trust Territory of the Pacific Islands_ hay viết tắt là **TTPI**) là một Lãnh thổ ủy thác Liên Hợp Quốc nằm trong tiểu vùng
thumb|Quần đảo Chuuk nhỏ|phải|Chuuk trong Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Bản đồ Bang Chuuk nhỏ|phải|Cờ của Chuuk **Chuuk** (trước đây còn được gọi là **Truk**, **Ruk**, **Hogoleu**, **Torres**, **Ugulat** và **Lugulas**) là một nhóm đảo ở Tây
nhỏ|phải|Yap là bang cực tây trong Liên bang Micronesia nhỏ|phải|Bản đồ Bang Yap thumb|Bản đồ hành chính bang Yap. nhỏ|phải|Bản đồ Quần đảo Yap **Yap**, cũng được người địa phương gọi là **Wa’ab** là những
**Palikir** () là thủ đô của Liên bang Micronesia từ năm 1989, sau khi thay thế Kolonia. Thủ đô này tọa lạc trên đảo Pohnpei. ## Khí hậu Palikir có khí hậu xích đạo theo
**_Pteropus_** (tên tiếng Anh: _Chi Dơi quạ_) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn. Chúng bao hàm những loài dơi có kích thước lớn nhất trên quả đất. Một
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1991** không có giới hạn chính thức; nó diễn ra trong suốt năm 1991, nhưng hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trên
**Sân bay quốc tế Daniel K. Inouye** (tiếng Anh: Daniel K. Inouye International Airport) , còn được gọi là **Sân bay quốc tế Honolulu**, là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
nhỏ|Đồ thị sức gió duy trì trong vòng 1 phút, giá trị khí áp trung tâm và tốc độ di chuyển của bão Haiyan **Bão Haiyan** (Tiếng Trung: 海燕; Hán Việt: Hải Yến; Bính Âm:
**Mùa bão năm 1986 ở Tây Bắc Thái Bình Dương** không có giới hạn chính thức; nó chạy quanh năm vào năm 1986, nhưng hầu hết các cơn bão nhiệt đới có xu hướng hình
**_Pomacentrus flavoaxillaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Centropyge flavissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cá hè mõm ngắn** (danh pháp: **_Lethrinus ornatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính
**_Sargocentron dorsomaculatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsomaculatum_ được ghép
**_Nemanthias bartlettorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _bartlettorum_ được đặt theo