Tiếng Kikuyu hay tiếng Gikuyu ( ) là một ngôn ngữ Bantu chủ yếu được nói bởi người Kikuyu (Agĩkũyũ) ở Kenya. Với chừng 7 triệu người (22% dân số Kenya), đây là dân tộc đông người nhất tại Kenya. Tiếng Kikuyu được sử dụng ở khu vực nằm giữa Nyeri và Nairobi. Đây là một trong năm ngôn ngữ thuộc phân nhóm Thagichu, có mặt ở Kenya và Tanzania.
Ngữ âm
Kí tự trong dấu ngoặc đơn là chữ cái dùng khi viết.
Nguyên âm
Phụ âm
Phụ âm mũi có trước nhiều khi được phát âm mà không mũi hóa ( trở thành ).
Thanh điệu
Tiếng Kikuyu có hai thanh ngang (cao và thấp), một thanh đi lên, và một downstep.
Ngữ pháp
Cấu trúc từ chủ yếu là SVO (chủ–động–tân), và tính từ theo sau danh từ.
Văn hóa
Một số tác phẩm văn học viết bằng tiếng Kikuyu. Ví dụ, Mũrogi wa Kagogo (Wizard of the Crow) của Ngũgĩ wa Thiong'o. Một số tác giả khác sáng tác bằng tiếng Kikuyu là Gatua wa Mbũgwa và Waithĩra wa Mbuthia.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Kikuyu** hay **tiếng Gikuyu** ( ) là một ngôn ngữ Bantu chủ yếu được nói bởi người Kikuyu (_Agĩkũyũ_) ở Kenya. Với chừng 7 triệu người (22% dân số Kenya), đây là dân tộc
**Kenya**, quốc hiệu là **Cộng hòa Kenya**, là một quốc gia ở Đông Phi. Với dân số ước tính là 52,4 triệu người tính đến giữa năm 2024, Kenya là quốc gia đông dân thứ
**Louis Seymour Bazett Leakey** (1903-1972) là nhà khảo cổ học người Anh. Ông cùng người vợ Mary khám phá ra hóa thạch của Homo habilis ở Olduvai Gorge, Tanzania trong các năm 1961-1964. Họ đã
Tiến sĩ **Wangari Muta Maathai** (1 tháng 4 năm 1940 – 25 tháng 9 năm 2011) là một người bảo vệ môi trường và là nhà hoạt động chính trị. Năm 1984, bà đoạt Giải thưởng
Trong ngôn ngữ học, **biến cách** () là sự biến đổi hình thái thường dùng để làm chức năng cú pháp trong câu và có thể áp dụng cho danh từ, động từ, tính từ,
**Charity Waciuma** (born 1936) là một nhà văn người Kenya, người đã viết nhiều tiểu thuyết cho thanh thiếu niên và một tiểu thuyết tự truyện _Daughter of Mumbi_ (1969). Tác phẩm của bà dựa
**Daniel Toroitich arap Moi** (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1924 - mất ngày 4 tháng 2 năm 2020) là một chính trị gia người Kenya, là tổng thống thứ 2 của Kenya từ 1978
**Helena Waithera** (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1988) tại Muranga, miền Trung Kenya. Cô là một nữ diễn viên Kenya được biết đến với vai diễn trong vở opera xà phòng, Tabasamu. Cô đáng
**Hôn nhân cùng giới** hay **hôn nhân đồng tính** là hôn nhân của hai người cùng giới tính hợp pháp. hôn nhân cùng giới đã được hợp pháp hóa và công nhận ở 38 quốc
**Nairobi** () là thủ đô và thành phố lớn nhất của Kenya. Thành phố và khu vực xung quanh tạo thành hạt Nairobi.. Tên gọi "Nairobi" bắt nguồn từ cụm từ tiếng Maasai _Enkare Nyirobi_,
nhỏ|phải|Ugali ăn với bắp cải **Ugali** hoặc còn gọi là **Posho** hay **Sima** là một loại bột ngô làm từ ngô (bắp) hoặc cám ngô ở một số quốc gia ở Châu Phi Ugali đôi
**Mwai Kibaki** (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1931 - mất ngày 22 tháng 4 năm 2022) là tổng thống của Kenya. Kibaki trước đây là phó tổng thống (1978 - 1988), và đã từng