Tiếng Judeo-Ý là một ngôn ngữ Do Thái có nguy cơ biến mất, chỉ có khoảng 200 người nói ở Ý và tổng cộng có 250 người nói ngày nay, bao gồm tất cả các phương ngữ được nói bởi người Do Thái ở Ý, Corsica và Corfu. Một số từ có tiền tố và hậu tố được thêm vào các từ tiếng Do Thái cũng như từ cùng gốc tiếng Aram.
Thuật ngữ "Judeo-Ý"
Thuật ngữ giudeo-italiano có nguồn gốc khoa học và xuất hiện tương đối muộn. Trong tiếng Anh, Judeo-Italian được Lazaro Belleli sử dụng lần đầu tiên vào năm 1904 cho bài viết của mình (Judæo-Greek và Judæo-Italian) trong Từ điển bách khoa Do Thái (tập 7, 310-313), mô tả các ngôn ngữ của người Do Thái ở Corfu. Bằng tiếng Ý, Giuseppe Cammeo đã đề cập đến Gergo giudaico-italiano trong bài viết năm 1909 của ông Studj dialettali (Vessillo Israelitico 57 (1909), thuật ngữ đầu tiên xuất hiện trong tr.169).
Đại diện Kinh Thánh của tiếng Judeo-Ý
Một trong những cách dễ tiếp cận nhất để xem ngôn ngữ Judeo-Ý là xem các bản dịch trong các văn bản Kinh thánh như Torah và Hagiographia. Ngày nay, có hai địa điểm, Thư viện Bodleian Oxford và Chủng viện Thần học Do Thái ở New York, trong đó các bản dịch này có thể được tìm thấy.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Judeo-Ý** là một ngôn ngữ Do Thái có nguy cơ biến mất, chỉ có khoảng 200 người nói ở Ý và tổng cộng có 250 người nói ngày nay, bao gồm tất cả các
**Nhóm ngôn ngữ Ý-Dalmatia** hay **nhóm ngôn ngữ Trung Rôman** là một nhóm ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman được nói ở Ý, Corse (Pháp) và trước đây là ở Dalmatia (Croatia). Nhóm ngôn
**Tiếng Provençal** (, , ; hoặc ) là một phương ngữ tiếng Occitan được nói bởi một nhóm người thiểu số ở miền Nam nước Pháp, chủ yếu ở Provence. Trong cộng đồng nói tiếng
**Ecuador**, quốc hiệu là **Cộng hoà Ecuador**, là một quốc gia ở Nam Mỹ, giáp với Colombia ở phía bắc, Perú ở phía đông và nam, và với Thái Bình Dương ở phía tây. Nước
**Thánh Stêphanô** (Tiếng Hy Lạp: Στέφανος, _Stephanos_, tiếng Việt đôi khi còn phiên âm là **Têphanô**), được biết đến như là người tử đạo đầu tiên của Kitô giáo, được xem như là thánh trong
|} **Bảng chữ cái Hebrew** , __) là bảng chữ cái sử dụng trong tiếng Hebrew, cũng như các ngôn ngữ Do Thái khác, đáng chú ý là tiếng Yiddish, Ladino, và Judeo-Arabic. ## Unicode
**Valerie Mizrahi** (sinh năm 1958) là một nhà sinh học phân tử Nam Phi. ## Sự nghiệp Bà nhận bằng Cử nhân về hóa học và toán học và sau đó là bằng tiến sĩ
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
thumb|Số gian hàng tại [[Santa Anita Park đánh số 12 đến 12A đến 14 mà không có số 13]] **Hội chứng sợ số 13** hay **triskaidekaphobia** (trong tiếng Hy Lạp _tris_ có nghĩa là "3",
**Max Ferdinand Scheler** (; 22 tháng 8 năm 1874 - 19 tháng 5 năm 1928) là một triết gia người Đức nổi tiếng với công trình nghiên cứu về hiện tượng học, đạo đức và
**Aristoteles** ( , _Aristotélēs_; chính tả tiếng Anh: **Aristotle**, phiên âm tiếng Việt: **A-rit-xtốt**; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học người Hy Lạp cổ điển. Ông là một trong
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Human_artifacts_at_CMNH_-_37.JPG|nhỏ|Các vị thần Ai Cập trong [[Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie|Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie]] **Thuyết đa thần (Polytheism)** là sự tôn thờ hoặc tín ngưỡng vào nhiều vị thần,
nhỏ|phải|Bản khắc gỗ thần bí [[Flammarion engraving]] **Thuyết bí truyền phương Tây** (tiếng Anh: _Western esotericism_) còn được gọi gọn là **chủ nghĩa bí truyền** (tiếng Anh: _esotericism_), **chủ nghĩa thần bí** và đôi khi
thumb|right|Siri năm 1958, trước mật nghị hồng y một thời gian ngắn **Luận điểm Siri** là một luận điểm khẳng định Hồng y Giuseppe Siri, Tổng giám mục nổi tiếng bảo thủ của Tổng giáo
Vụ **thảm sát người Ba Lan ở Volhynia và Đông Galicia** (, nghĩa: _giết chóc Volhynia_; , _bi kịch Volyn_) là một phần của hoạt động thanh lọc sắc tộc thực hiện tại vùng đất
**Sultana Daoud** (còn được gọi là _Reinette l'Oranaise_; 1918 tại Tiaret, Algérie - 17 tháng 11 năm 1998, tại Paris) là một ca sĩ người Algérie, người đã giúp bảo tồn âm nhạc Arab-Andalus, cũng