Tiếng Anh Ấn Độ () là phương ngữ khu vực của tiếng Anh được nói ở Cộng hòa Ấn Độ và trong số những người di cư Ấn Độ ở những nơi khác trên thế giới. Hiến pháp Ấn Độ quy định tiếng Hindi viết bằng chữ Devanagari là ngôn ngữ chính thức của liên bang Ấn Độ; tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức bổ sung cho công việc của chính quyền cùng với tiếng Hindi. Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Tư pháp Ấn Độ, trừ khi Thống đốc tiểu bang hoặc cơ quan lập pháp bắt buộc sử dụng ngôn ngữ khu vực, hoặc sự chấp thuận việc sử dụng ngôn ngữ khu vực tại các tòa án được Tổng thống đưa ra.
Tình trạng
Sau khi Ấn Độ độc lập khỏi Đế quốc Anh vào năm 1947, tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ chính thức của Lãnh thổ tự trị Ấn Độ và sau đó là Cộng hòa Ấn Độ. Chỉ có vài trăm nghìn người Ấn Độ, hoặc ít hơn 0,1% tổng dân số, có tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên.Theo điều tra dân số của Ấn Độ năm 2011, có 129 triệu người (10,6% dân số) Ấn Độ nói tiếng Anh. 259.678 (0,02%) người Ấn Độ nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên. Trong đó, có khoảng 83 triệu người Ấn Độ (6,8%) cho rằng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của họ và 46 triệu người (3,8%) cho rằng nó là ngôn ngữ thứ ba của họ, biến tiếng Anh thành ngôn ngữ được nói nhiều thứ hai ở Ấn Độ.
Đặc điểm
Tiếng Anh Ấn Độ thường sử dụng hệ thống số đếm Ấn Độ. Các dạng thành ngữ có nguồn gốc từ ngôn ngữ văn học Ấn Độ và yếu tố thổ ngữ đã được "hấp thụ" vào tiếng Anh Ấn Độ. Tuy nhiên, vẫn có sự đồng nhất chung về ngữ âm, từ vựng và cụm từ giữa các phương ngữ khác nhau của tiếng Anh Ấn Độ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Anh Ấn Độ** () là phương ngữ khu vực của tiếng Anh được nói ở Cộng hòa Ấn Độ và trong số những người di cư Ấn Độ ở những nơi khác trên thế
**Ấn Độ** (, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Ấn Độ** (, ) là một quốc gia ở khu vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và
[[Tập tin:English language distribution.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] Khoảng 330 đến 360 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ đầu
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
**Lịch sử Ấn Độ độc lập** bắt đầu khi Ấn Độ trở thành quốc gia độc lập trong Khối Thịnh vượng chung Anh vào ngày 15 tháng 8 năm 1947. Kể từ năm 1858, người
**Phó vương và Toàn quyền Ấn Độ** (Tiếng Anh: Viceroy and governor-general of India; 1773 - 1950, từ 1858 đến 1947 được gọi là Phó vương và Toàn quyền Ấn Độ) là đại diện của
nhỏ|Ban nhạc [[Euphoria (ban nhạc Ấn Độ)|Euphoria biểu diễn tại sự kiện Red Bull SoundClash ở Dubai vào tháng 11 năm 2014]] **Nhạc pop Ấn Độ** hay **nhạc pop tiếng Hindi** (tiếng Hindi: हिन्दुस्तानी पॉप
**Ấn Độ thuộc địa** () là phần Tiểu lục địa Ấn Độ bị các cường quốc thực dân châu Âu chiếm đóng trong Kỷ nguyên Khám phá. Kỷ nguyên này đã khiến các quốc gia
**Ấn Độ** và **Triều Tiên** có quan hệ ngoại giao và thương mại ngày càng phát triển. Ấn Độ duy trì một đại sứ quán ở Bình Nhưỡng và Triều Tiên có một đại sứ
**Từ dài nhất trong tiếng Anh** được xác định phụ thuộc vào định nghĩa của một từ trong tiếng Anh, cũng như là cách so sánh độ dài các từ như thế nào. Các từ
**Ngày Cộng hòa** vinh danh ngày Hiến pháp Ấn Độ có hiệu lực vào ngày 26 tháng 1 năm 1950 thay thế Đạo luật Chính phủ (năm 1935) là văn kiện chính trị của Ấn
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
phải|nhỏ|Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến nhỏ|phải|Một ngôi đền Ấn Độ giáo **Ấn Độ giáo**, **Ấn giáo** hay **Hindu giáo** (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm
**Công Ấn Độ** hay **Công lam** (danh pháp hai phần: **Pavo cristatus**), một loài chim lớn và màu sắc rực rỡ, là một loài chim công có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã được
**Điện ảnh Telugu**, hay còn được biết đến với tên gọi **Tollywood**, là một phân khúc của điện ảnh Ấn Độ chuyên sản xuất phim ảnh bằng tiếng Telugu, một ngôn ngữ được sử dụng
**Vùng văn hóa Ấn Độ** hay **Ấn quyển** (tiếng Anh: _Indosphere_, chữ Hán: 印圈) là một thuật ngữ do nhà ngôn ngữ học James Matisoff đặt ra để chỉ các vùng chịu ảnh hưởng về
**_English Vinglish_** (tựa tiếng Việt: _Tiếng Anh là chuyện nhỏ_) là bộ phim hài, tâm lý xã hội Ấn Độ phát hành năm 2012, phim được viết và đạo diễn bởi Gauri Shinde. Cốt truyện
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** ở **Ấn Độ** đối mặt với những khó khăn về pháp lý và xã hội mà những người không phải LGBT gặp phải.
**Tiếng Anh Singapore** (**SgE**, **en-SG**) (tương tự và liên quan đến tiếng Anh Anh) là ngôn ngữ tiếng Anh được nói ở Singapore, trong đó có hai hình thức chính là tiếng Anh chuẩn Singapore
**Ngữ pháp tiếng Anh** là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
**Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004**, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là **Cơn địa chấn Sumatra-Andaman**, là trận động đất mạnh 9.3 _M_w xảy ra dưới đáy biển
**Văn hóa Ấn Độ** (tiếng Anh: _Indian Culture_) là di sản của các chuẩn mực xã hội và công nghệ bắt nguồn từ hoặc gắn liền với Ấn Độ đa dạng về ngôn ngữ-dân tộc,
Bảng 100 từ Tiếng Anh thông dụng Poster từ Sight Word treo tường cho bé nhiều chủ đề kích thước 40x60cm Ngày nay, việc cho con trẻ tiếp cận với tiếng Anh ở độ tuổi
**Phim truyền hình Ấn Độ** hay **phim bộ Ấn Độ** ( hay _Indian serials_) là thể loại kịch xà phòng được viết kịch bản, sản xuất và quay tại Ấn Độ, có các nhân vật
**Tiếng Anh-Anh** (_British English_, _UK English_) hoặc **Tiếng Anh tiêu chuẩn** (_Standard English_) là phương ngữ tiêu chuẩn của tiếng Anh được sử dụng ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ở
**Giao tranh Trung Quốc–Ấn Độ năm 2020** là một phần của các cuộc đụng độ quân sự đang diễn ra giữa Trung Quốc và Ấn Độ. Kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2020, quân
thumb|Đá gà ở [[Tamil Nadu, Ấn Độ]] **Chọi gà** (_Kodi Pandem_ trong tiếng Telugu; _Vetrukkaal seval porr_, trong tiếng Tamil; _Kozhi kettu_ trong tiếng Malayalam; nghĩa là _Đá gà bằng chân trần_) ở Ấn Độ
**Báo Ấn Độ** hay **Báo hoa mai Ấn Độ** (_Panthera pardus fusca_) là một phân loài báo hoa mai phân bố rộng rãi tại tiểu lục địa Ấn Độ. Loài _Panthera pardus_ được IUCN phân
**Bảng chữ cái tiếng Anh** (tiếng Anh: _English alphabet_) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.
Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc**Chính trị ở Ấn Độ** hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp Ấn Độ, thiết lập một nền cộng hòa dân chủ nghị viện thế tục. Tổng thống Ấn Độ là nguyên thủ quốc gia
**Ấn Độ thuộc Pháp**, chính thức là **_Établissements français dans l'Inde_** (Khu định cư Pháp tại Ấn Độ), là một thuộc địa của Pháp bao gồm các khu vực địa lý tách biệt trên tiểu
Giáo Trình Luyện Kỹ Năng Nghe - Nói Tiếng Anh - Trình Độ Sơ Cấp Học tiếng Anh, Nghe - Nói là hai kỹ năng khó. Cuốn sáchGiáo Trình Luyện Kỹ Năng Nghe - Nói
Giáo Trình Luyện Kỹ Năng Nghe - Nói Tiếng Anh - Trình Độ Sơ Cấp Học tiếng Anh, Nghe - Nói là hai kỹ năng khó. Cuốn sáchGiáo Trình Luyện Kỹ Năng Nghe - Nói
**Ấn Độ Dương** (Tiếng Anh: _Indian Ocean_) là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, bao phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện tích mặt nước trên Trái Đất. Đại dương này được
**Tiếng Anh California** là phương ngữ tiếng Anh Mỹ được nói ở California. Là tiểu bang đông dân nhất và lớn thứ ba ở Hoa Kỳ, California rất đa dạng về mặt dân tộc, một
thế=|nhỏ| Quần đảo Andaman và Nicobar ở Ấn Độ Dương **Môi trường của Ấn Độ** bao gồm một số khu sinh thái đa dạng sinh học bậc nhất thế giới. Trap Deccan, Đồng bằng sông
Đền Taj Mahal **Nền văn minh Ấn Độ** là một nền văn minh nổi tiếng và thuộc về những nền văn minh cổ nhất thế giới. Nền văn minh Ấn Độ thời cổ đại bao
thumb|Bản đồ hiển thị luật [[Khiêu dâm|nội dung khiêu dâm của thế giới. ]] Ở Ấn Độ, xem hoặc sở hữu các văn hóa phẩm khiêu dâm là hợp pháp. Tuy nhiên, việc sản xuất,
**Tiếng Anh trung đại** (Middle English, viết tắt **ME**) là dạng tiếng Anh nói trong khoảng thời gian từ cuộc xâm lược của người Norman (1066) cho đến cuối thế kỷ XV. Tiếng Anh trải
**Tiếng Anh Hồng Kông** là tiếng Anh được sử dụng tại Hồng Kông. Biến thể này là một biến thể của người học hoặc ngôn ngữ mới nổi từ Tiếng Anh, chủ yếu là kết
**Rupee** là đơn vị tiền tệ chính thức của Ấn Độ và cũng được lưu thông hợp pháp ở Bhutan, được lưu thông không chính thức nhưng khá phổ biến ở các địa phương Nepal
Tiếng Anh có một lượng lớn **động từ bất quy tắc**, gần 200 được sử dụng trong tình huống thường ngày-và nhiều hơn đáng kể khi kể cả các động từ được cấu tạo do
**Giết mổ bò ở Ấn Độ** phản ánh tình trạng kinh doanh, giết mổ các con bò ở Ấn Độ. Giết mổ bò ở Ấn Độ là một chủ đề cấm kỵ trong suốt tiến
Bắc Ấn Độ và ranh giới theo các cách định nghĩa khác nhau. **Bắc Ấn Độ** (Tiếng Anh**:** North India, Tiếng Malayalam: ഉത്തരേന്ത്യ, Tiếng Hindi: उत्तर भारत, chữ Phạn: उत्तर भारत) hay **Bắc Ấn** là
**Tiếng Anh Học** (**Learning English**), trước đây được gọi là **Tiếng Anh Đặc biệt** (**Special English**), là một phiên bản ngôn ngữ tự nhiên bị kiểm soát của tiếng Anh được sử dụng lần đầu
**Kinh tế Ấn Độ** là một nền kinh tế thị trường công nghiệp mới đang phát triển, lớn thứ ba thế giới nếu tính theo sức mua tương đương (PPP), thứ 7 trên thế giới
**Punjab** là một bang miền Bắc Ấn Độ, là một phần của vùng Punjab lớn hơn. Bang này tiếp giáp với Jammu và Kashmir về phía bắc, Himachal Pradesh về phía đông, Haryana về phía