✨Tiếng Amami Ōshima

Tiếng Amami Ōshima

Tiếng Amami (, , Shimayumuta), còn gọi là tiếng Amami Ōshima hay tiếng Ōshima là một ngôn ngữ Lưu Cầu nói trên quần đảo Amami phía nam Kyūshū. Phương ngôn Setouchi có lẽ là một ngôn ngữ riêng biệt, gần với tiếng Okinawa hơn với tiếng Anami Bắc.

Do tiếng Amami không được nhìn nhận là ngôn ngữ ở Nhật Bản, nó thường được gọi là .

Số người nói

Không rõ người nói rành rọt, nhưng người bản ngữ hầu hết đã già-do chính sách ngôn ngữ của Nhật Bản, người trẻ ngày nay gần như chỉ nói tiếng Nhật. Ước tính có 10.000 người nói các phương ngôn Bắc và 2.000 người nói phương ngôn Nam (Setouchi).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Amami** (, , _Shimayumuta_), còn gọi là **tiếng Amami Ōshima** hay **tiếng Ōshima** là một ngôn ngữ Lưu Cầu nói trên quần đảo Amami phía nam Kyūshū. Phương ngôn Setouchi có lẽ là một
nhỏ|Một bãi biển ở Kasari, thành phố Amami. là một hòn đảo thuộc quần đảo Amami, một phần của quần đảo Nansei (_hay_ Ryukyu) tại Nhật Bản. Đúng như tên gọi, đây là đảo lớn
**Trận Amami-Ōshima**, còn được gọi là **Sự kiện tàu gián điệp ở vùng biển Tây Nam đảo Kyūshū** (Kanji: 九州南西海域工作船事件, Romaji: _Kyūshū-Nansei-kaiiki-kōsakusen-jiken_), là một cuộc đối đầu 6 tiếng đồng hồ giữa tàu tuần tra
thumb|right|Vị trí quần đảo Amami thumb|Quần đảo Amami thumb|Bờ biển thành phố Amami, Amami Ōshima là một nhóm các đảo thuộc quần đảo Satsunan, một phần của quần đảo Nansei (hay Ryukyu). Quần đảo là
**Ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu** hay là một nhóm ngôn ngữ tập trung tại Nhật Bản và Quần đảo Lưu Cầu đã phát triển độc lập với các ngôn ngữ khác sau nhiều thế kỷ.
**USS _Parche_ (SS-384/AGSS-384)** là một tàu ngầm lớp _Balao_ và là con tàu đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo loài cá bướm Bốn mắt của chi Cá bướm. _Parche_ đã
**_Amagiri_** (tiếng Nhật: 天霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Fubuki_** (tiếng Nhật: 吹雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc được chế tạo sau
**Vương quốc Lưu Cầu** (tiếng Okinawa: _Ruuchuu-kuku_; _Ryūkyū Ōkoku_; ) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19. Các vua Lưu Cầu đã thống
theo cách gọi của Nhật Bản, hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông. Quần
là một nhiếp ảnh gia người Nhật nổi tiếng về các bức ảnh chụp cảnh ở các nước Indonesia, Việt Nam và Trung Quốc. Suga chào đời tại Hakata, Fukuoka vào năm 1945. Ông tốt
thumb|Kimono thời hiện đại **Kimono** (Kanji: 着物; Kana: きもの; Hán Việt: _"Trước vật"_, nghĩa là _"đồ để mặc"_) hoặc còn gọi là **Wafuku** (和服; わふく; Hán Việt: _"Hòa phục"_, nghĩa là _"y phục Đại Hoà"_),
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Sound Horizon** (サウンドホライズン/Saundo Horaizun), hay còn người hâm mộ gọi tắt là **Sanhora** hoặc **SH**, là một ban nhạc Nhật Bản với người đứng đầu là Revo. Họ tự gọi mình là "ban nhạc huyễn
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
nhỏ|203x203px|Tranh khắc họa Ushi-oni, từ cuốn [[Bakemono no e, Đại học Brigham Young .]] , còn gọi là **gyūki**, là một yêu quái trong văn hóa dân gian miền Tây của Nhật Bản . Có
Chữ [[Kanji "Saigō Takamori".]] , nguyên danh là , là một trong những samurai giàu ảnh hưởng nhất trong lịch sử Nhật Bản, sống vào cuối thời kỳ Edo và đầu thời kỳ Minh Trị.
**Bão Halola**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Goring**, là một xoáy thuận nhiệt đới tồn tại trong quãng thời gian dài vào tháng 7 năm 2015. Cơn bão hình thành trên
**_Asagiri_** (tiếng Nhật: 朝霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Yūgiri_** (tiếng Nhật: 夕霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Shikinami_** (tiếng Nhật: 敷波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Ayanami_** (tiếng Nhật: 綾波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Hatsuyuki_** (tiếng Nhật: 初雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
[[Hirohito|Thiên hoàng Shōwa và ngựa trắng (_Shirayuki_)]] **_Shirayuki_** (tiếng Nhật: 白雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được
**_Murakumo_** (tiếng Nhật: 叢雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**_Eviota occasa_**, tên thông thường là **sunset dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2014. ## Từ nguyên
**_Eviota rubriguttata_**, tên thông thường là **redspotfin dwarfgoby**, là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên
là sân bay nội địa đầu tiên của vùng Kansai của Nhật Bản, bao gồm các thành phố Osaka, Kyoto, và Kobe. Sân bay này được xếp hạng sân bay hạng nhất. Sân bay này
**_Babina subaspera_** (tên tiếng Anh: _Otton Frog_), là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của các đảo Amami Ōshima và Kakeromajima ở quần đảo Ryukyu, Nhật Bản. Các môi trường
**_Ōyodo_** (tiếng Nhật: 大淀), là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc duy nhất trong lớp của nó. Tên của nó được đặt theo sông Ōyodo tại
nhỏ|Quần ảo Okinawa (thiếu quần đảo Daito) **Quần đảo Okinawa** (tiếng Nhật: 沖縄諸島) là một nhóm các đảo thuộc tỉnh Okinawa. Tỉnh Okinawa là một bộ phận của Quần đảo Ryukyu. Tỉnh lị Naha, cũng
**_Pristipomoides amoenus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1911. ## Từ nguyên Tính từ định danh _typus_ trong tiếng
**Cuộc hành quân xâm lược vùng vịnh Lamon của Nhật Bản** (Tiếng Philippines: Paglusob ng mga Hapones sa Look ng Lamon) là nhiệm vụ thứ hai trong cuộc hành quân xâm lược vùng vịnh Lingayen
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Triều đại ông kéo dài từ năm 1817 đến 1846. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi hoàng đế,