✨Suga Hiroshi

Suga Hiroshi

là một nhiếp ảnh gia người Nhật nổi tiếng về các bức ảnh chụp cảnh ở các nước Indonesia, Việt Nam và Trung Quốc.

Suga chào đời tại Hakata, Fukuoka vào năm 1945. Ông tốt nghiệp khoa nhiếp ảnh trường Đại học Nihon.

Ông đã giành được giải thưởng Domon Ken năm 1987 dành cho tác phẩm chụp cảnh Bali Ông từng là giáo sư tham gia giảng dạy tại Đại học Nihon. (). Ajia Minzoku Shashin Sōsho 17. Tokyo: Hirakawa Shuppansha, 1996. ISBN 4-89203-278-6. Photographs of Việt Nam. Myanmā ōgon: Suga Hiroshi shashin (). Tokyo: Tōhō-shuppan, 1997. ISBN 4-88591-546-5. Photographs of Burma. Unnan no suito Reikō: Suga Hiroshi shashinshū (). Tokyo: Tōhō-shuppan, 2000. ISBN 4-88591-656-9. Photographs of Lijiang, Vân Nam. Bari-tō dai-hyakka (). Tokyo: TBS Britannica, 2001. ISBN 4-484-01404-1. Photographs of Bali. Mekon 4525km (). Tokyo: Jitsugyō-no-Nihon-sha, 2002. ISBN 4-408-01714-0. Photographs along the Mekong. Kyō no katadomari (). Tokyo: Futabasha, 2004. ISBN 4575476277. Photographs of Kyoto. Suga Hiroshi... Amami: Shima ni ikite (). Tokyo: Shinchosha, 2007. ISBN 978-4-10-305901-1. Photographs of Amami Ōshima.

Cộng tác

Hakata Gion Yamagasa (). Tokyo: Kodansha, 1983. ISBN 4-06-200166-7. Text by Hōsei Hasegawa (). Photographs of Fukuoka. Matsuri to geinō no shima Bali (). Music Gallery 3. Tokyo: Ongaku-no-tomo-sha, 1984. ISBN 4-276-38003-0. Text by Fumiko Tamura () and Teigo Yoshida (). Photographs of Bali. Bari: Chō-mugen-kai (). Tokyo: Ōbunsha, 1987. ISBN 4-01-070752-6. Translation of Bali Entranced, with essays by Lyall Watson. Photographs of Bali. Ajia gensō: Mōmu o tabi suru (). Tokyo: Kodansha, 1989. ISBN 4-06-204366-1. Text by Tomomi Muramatsu (). Travels across Asia following William Somerset Maugham. Shanhai suigan (). Tokyo: Kodansha. ISBN 4-06-183608-0. Text by Tomomi Muramatsu. Photographs of Shanghai. Chiisa na tomodachi: Shakashū (). Tokyo: Kodansha, 1996. ISBN 4-06-266351-1. With tanka by Machi Tawara. Madamu ajian no yasashii gohan (). Tokyo: Kōsaidō Shuppan, 2001. ISBN 4-331-50767-X. Text by Keiko Moriwaki (). Kusa o hamu: Kyōto "Nakahigashi" no shiki (). Tokyo: President-sha, 2002. ISBN 4-8334-1755-3. Text by Hisashi Kashiwai (). On Japanese food in Kyoto. Uchidate Machiko no gyōten Chūgoku (). Tokyo: JTB, 2003. ISBN 4-533-04856-0. Text by Machiko Uchidate (). Kore tabe! (). Tokyo: Shinchosha, 2003. ISBN 4-10-446203-9. About restaurants in Tokyo. Text by Masahiko Katsuya. Masahiro no Tōkyō zubari hyakken (). Tokyo: Jitsugyō-no-Nihon-sha, 2007. ISBN 978-4-408-00818-9. About restaurants in Tokyo. Text by Masahiro Yamamoto (). Kizzu fotogurafāzu no mōgakkō no 23-nin ga totta! (). Tokyo: Shinchosha, 2008. ISBN 978-4-10-305902-8. Photographs by blind schoolchildren, edited by Suga. Sushi: Sukiyabashi Jirō: Bi, shoku, waza (). Tokyo: Graphic-sha, 2009. ISBN 978-4-7661-2064-6. Also titled Sushi (). Text by the sushi chef Jirō Ono (), edited by Masahiro Yamamoto. Dāisuki na mono pachiri! Fotoarubamu-ehon (). Tokyo: Nihon Hyōjun, 2009. ISBN 978-4-8208-0418-5. Photographs by blind schoolchildren, edited by Suga. *Kikoerukai mori no koe: Afan no mori suga hiroshi shashinshū (). Tokyo: Studio Debo, 2009. ISBN 4-270-00471-1. Text by C. W. Nicol.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một nhiếp ảnh gia người Nhật nổi tiếng về các bức ảnh chụp cảnh ở các nước Indonesia, Việt Nam và Trung Quốc. Suga chào đời tại Hakata, Fukuoka vào năm 1945. Ông tốt
Nội các Abe lần thứ hai là nội các Nhật Bản, thành viên của Hạ Nghị viện Nhật Bản do Thủ tướng Abe Shinzo (chủ tịch đảng Dân chủ Tự do) chỉ định thành lập
thumb|Văn phòng điều hành của đại học Nihon , được viết tắt là , được thành lập vào năm 1889, khi mới thành lập có tên gọi là Nihon Horitsu, là trường đại học được
là phim hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại kỳ ảo lãng mạn, tâm lý, và là phim anime điện ảnh thứ bảy do Shinkai Makoto đạo diễn kiêm biên kịch, được CoMix Wave Films
**Quan hệ Nhật Bản–Việt Nam** tắt là **quan hệ Việt-Nhật** (tiếng Nhật:日越関係) bắt đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật Bản đến Việt Nam buôn bán. Việt Nam chính thức lập
**_Sazanami_** (tiếng Nhật: 漣) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
nhỏ|Poster phim chính thứccủa Kamen Rider Ryuki là một series phim truyền hình Tokusatsu Nhật Bản. Đây là phần thứ 12 trong loạt phim Kamen Rider Series và là sự hợp tác chung giữa công
**Liên minh Nghị sĩ hữu nghị Nhật Bản - Việt Nam** (còn gọi là **Hiệp hội nghị sĩ hữu nghị Nhật Bản - Việt Nam**) là một liên đoàn nghị sĩ phi đảng phái ở
Khoa học viễn tưởng là một thể loại quan trọng của văn học Nhật Bản hiện đại, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các khía cạnh của văn hóa đại chúng Nhật Bản đương đại,