nhỏ|Một số lính Thủy quân Lục chiến thuộc Đơn vị Viễn Chinh Thủy quân Lục chiến số 22 của Mĩ
Thủy quân Lục chiến hay Hải quân đánh bộ (Tiếng Anh: Marines) là thành viên của lực lượng quân sự phục vụ với tư cách lực lượng vũ trang ngoại biên, là một đơn vị có nhiệm vụ thực hiện nhưng cuộc viễn chinh đổ bộ từ biển vào đất liền bằng chiến hạm.
Truyền thống xưa của Thủy quân Lục chiến là bảo vệ sĩ quan bộ chỉ huy của tàu chiến trong trường hợp có phiến loạn trên tàu.
Trong quân đội hiện đại, Thủy quân Lục chiến là những toán quân di động, với công tác đặc biệt trong những cuộc tấn công từ biển vào đất liền.
Năm thành lập của một số lực lượng Thủy quân lục chiến
1537 - Infanteria de Marina - TQLC Tây Ban Nha
1622 - Troupes de marine - TQLC Pháp - trấn giữ đường Maginot
1664 - Royal Marines - TQLC Anh
1665 - Korps Mariniers - TQLC Hà Lan
1713 - La Marina Militare - TQLC Ý
1775 - United States Marine Corps - Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
1954 - Thủy quân lục chiến Việt Nam Cộng hòa
1958 - Thủy quân lục chiến Hoàng gia Thái Lan
- 1965 - Binh chủng Hải quân Đánh bộ, Quân đội Nhân dân Việt Nam
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Sư đoàn Thủy quân Lục chiến Việt Nam Cộng hòa** (tiếng Anh: _Republic of Vietnam Marine Division_, **RVNMD**) là Lực lượng tác chiến đổ bộ đường thủy. Đây là một trong số những đơn vị
**Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến** (tiếng Anh: _Commandant of the Marine Corps_), một số tài liệu tiếng Việt gọi là **Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ**, là vị sĩ quan
**Danh sách vũ khí của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** là danh sách các loại vũ khí đã và đang được sử dụng bởi Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ: nhỏ|Một binh sỹ Thủy
nhỏ|Một số lính Thủy quân Lục chiến thuộc Đơn vị Viễn Chinh Thủy quân Lục chiến số 22 của Mĩ **Thủy quân Lục chiến** hay **Hải quân đánh bộ** (Tiếng Anh: _Marines_) là thành viên
(âm Hán Việt: Hải binh đội Phổ Thiên Gian hàng không cơ địa) là căn cứ quân sự của binh chủng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ ở Ginowan, nằm về phía đông bắc thủ
**Thủy quân lục chiến Lục địa** (_Continental Marines_) là lực lượng thủy quân lục chiến của các thuộc địa Mỹ trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. Thủy quân lục chiến Lục địa được Quốc
**Thủy quân lục chiến Campuchia** (tiếng Pháp: _Corps de Fusiliers-Marins Khmères_ – CFMK) là binh chủng lính thủy đánh bộ của Hải quân Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: _Marine National Khmère_ – MNK) trong cuộc
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
**Chiến dịch Sấm Rền** (tiếng Anh: _Operation Rolling Thunder_) hay** Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất** (theo cách gọi của chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay)
**Chiến dịch Eagle Pull** (tạm dịch: _Chiến dịch Đại Bàng Quắp_) là chiến dịch di tản trên không do Mỹ tiến hành ở thủ đô Phnôm Pênh, Campuchia vào ngày 12 tháng 4 năm 1975.
**Sư đoàn 1 Bộ Binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực thuộc Quân đoàn I và Quân khu 1 của Quân Lực Việt Nam Cộng hòa, được thành lập năm 1955 và tan
**Binh chủng Hải quân Đánh bộ** là một binh chủng thuộc Quân chủng Hải quân Việt Nam có nhiệm vụ đóng quân bảo vệ các đảo, đá hoặc tấn công, đổ bộ bằng đường biển
**Chiến dịch Union** là nhiệm vụ tìm và diệt tại Thung lũng Quế Sơn, Quảng Nam, Việt Nam Cộng hòa do Trung đoàn 1 Thủy quân lục chiến (TQLC) của Quân đội Mỹ thực hiện
**Căn cứ hỏa lực Ross** (còn gọi là **Đồi 51**) là căn cứ hỏa lực của Lục quân và Thủy quân lục chiến Mỹ, Quân lực Việt Nam Cộng hòa (QLVNCH) nằm ở Thung lũng
**Chiến dịch Kingfisher** là một chiến dịch quân sự của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (TQLC) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam. Chiến dịch diễn ra ở phía tây của "Quảng trường Leatherneck",
**Chiến dịch Gió lốc** () là chiến dịch do Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ thực hiện nhằm di tản bằng trực thăng người Mỹ và các quan chức, tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa
**Chiến dịch Union II** là nhiệm vụ tìm và diệt tại Thung lũng Quế Sơn, Quảng Nam, Việt Nam Cộng hòa do Trung đoàn 5 Thủy quân lục chiến (TQLC) thực hiện từ ngày 26
Dưới đây là danh sách các biểu trưng của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. ## Ngày truyền thống *1 tháng 10 năm 1949: Ngày thành lập Quân chủng Bộ binh *1 tháng 6 năm
**Chiến dịch Mushtarak** (trong tiếng Dari và tiếng Ả Rập, Mushtarak nghĩa là _Cùng Nhau_ hay _Phối hợp_) hay **Trận Marjah** là một cuộc công kích bình định của Lực lượng Trợ giúp An ninh
*Dưới đây là danh sách huy hiệu Quân lực Việt Nam Cộng hòa: ## Chức trách và cơ quan cấp cao Tập tin:Flag of the President of the Republic of Vietnam as Supreme
**Quân lực Việt Nam Cộng hòa** (_Viết tắt_: **QLVNCH**; , _viết tắt_ **RVNAF**) là lực lượng quân đội của Việt Nam Cộng hòa, thành lập vào năm 1955 và giải thể vào năm 1975 cùng
**Sư đoàn 23 Bộ binh** là một trong 2 đơn vị chủ lực trực thuộc Quân đoàn II và Quân khu 2 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là đơn vị đầu tiên
**Sư đoàn 22 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa** là một đơn vị cấp sư đoàn của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, là một trong 2 đơn vị chủ lực thuộc Quân
**Hệ thống cấp bậc** của Quân lực Việt Nam Cộng hòa được đặt ra ngay sau khi thành lập nền Đệ nhất Cộng hòa (1955), khởi thủy bằng cách chuyển đổi tương đương cấp bậc
Dưới đây là danh các Hiệu kỳ Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hầu hết được sử dụng từ năm 1955 đến năm 1975.
Các cựu quân nhân miền Nam Việt Nam chào cờ trong**Chuẩn tướng** là cấp bậc tướng lĩnh thấp nhất trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa, mang cấp hiệu 1 sao. Cấp bậc này xếp dưới cấp Thiếu tướng, trên cấp Đại tá, tương đương
Vụ **tấn công trụ sở Bộ Tổng tham mưu**, cơ quan đầu não của Quân lực Việt Nam Cộng hòa (QLVNCH), xảy ra vào rạng sáng ngày 31 tháng 1 năm 1968. Trụ sở Bộ
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Căn cứ Thủy quân Lục chiến Trại Pendleton** () là một căn cứ duyên hải phía Tây chính của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và phục vụ như căn cứ huấn luyện vừa bộ
Chiến thuật **trực thăng vận trong Chiến tranh Việt Nam** thường được biết đến với những tên gọi khác là **Chiến thuật Đại bàng bay** hay **Hổ bay, Chim ưng, Kẻ bình định, Lực lượng
thumb|Cessna O-1 (L-19) của Không quân Hoa Kỳ "Bird Dog" thumb|Cessna A-37B Dragonflys thuộc sư đoàn không quân 74 của [[Không lực Việt Nam Cộng Hòa|Không lực Việt Nam Cộng Hoà (Front A/C số hiệu
**Hải quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Republic of Vietnam Navy_, **RVN**) là lực lượng Hải quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hoạt động trên cả vùng sông nước và lãnh
**Hệ thống Pháo phản lực Cơ động cao M142 (HIMARS)** là một hệ thống pháo phản lực hạng nhẹ được phát triển từ những năm 1990 dành cho Lục quân Hoa Kỳ, được dựa trên
**M240** là tên gọi chính thức của Quân đội Hoa Kỳ cho khẩu FN MAG (Mitrailleuse d`Appui Général) - một loại súng sử dụng dây băng đạn, dùng cỡ đạn 7.62x51mm NATO, cơ cấu trích
**Súng trường M14** có tên chính thức là **United States Rifle, 7.62 mm, M14**, là một khẩu súng trường bán tự động sử dụng loại đạn 7,62×51mm NATO (.308 Winchester) của Mỹ. Nó từng là súng
**Căn cứ hỏa lực Sarge** (còn gọi là **Căn cứ hỏa lực Đồng Toàn** hoặc **Đồi 552**) là căn cứ hỏa lực của Quân đội Mỹ và Quân lực Việt Nam Cộng hòa (QLVNCH) tại
thumb|Charles McMahon (trái) và Darwin Judge (phải). **Charles McMahon** (ngày 10 tháng 5 năm 1953 – ngày 29 tháng 4 năm 1975) và **Darwin Lee Judge** (ngày 16 tháng 2 năm 1956 – ngày 29
**Humvee** là loại xe được sản xuất để sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ từ đầu thập niên 1980. Tên tiếng Anh là _High Mobility Multipurpose Wheeled Vehicle_ (HMMWV – xe đa dụng với
Bản đồ 4 Quân khu [[Việt Nam Cộng hòa]] **Quân đoàn I** là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải quân - Lục quân - Không quân. Đây **M1 Garand** hoặc ** Súng trường M1 ** là khẩu súng trường bán tự động và là súng trường chiến đấu của Hoa Kỳ trong Thế chiến II và Chiến tranh Triều Tiên. ## Lịch
**Joseph Francis Dunford Jr.** (sinh ngày 23 tháng 12 năm 1955) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Hoa Kỳ, mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, từng là Chủ tịch
**Cuộc viễn chinh của Hoa Kỳ đến Triều Tiên**, tại Triều Tiên gọi là **_Shinmiyangyo_** () là một hành động quân sự của Hoa Kỳ tại Triều Tiên, chủ yếu diễn ra tại đảo Ganghwa
**Lục quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Army of the Republic of Vietnam_, **ARVN**) hay **Bộ binh** là lực lượng quân chủ lực chiến đấu trên bộ của Việt Nam Cộng hòa. Lực lượng
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
**Trinh sát Kit Carson** (, còn gọi là **Trinh sát Hổ kích** hoặc **Lực lượng 66**) thuộc về một chương trình đặc biệt ban đầu do Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ tạo ra trong
**M16** là một loạt súng trường do hãng Colt cải tiến từ súng AR-15 của hãng Armalite. Đây là loại súng tác chiến bắn đạn 5,56×45mm NATO. M16 là súng thông dụng của quân đội
**UH-60 Black Hawk _(Diều Hâu Đen)**_ là một máy bay trực thăng đa dụng hai động cơ hạng trung do Sikorsky Aircraft chế tạo. Sikorsky đã đệ trình thiết kế S-70 tham gia cuộc cạnh
**Beretta M9** là tên gọi dành cho súng ngắn bán tự động Beretta 92FS được Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ sử dụng. M9 được quân đội Hoa Kỳ xem là súng ngắn tiêu chuẩn
**Lữ đoàn thủy quân lục chiến độc lập 35** là một đơn vị của Thủy quân lục chiến Ukraina. Lữ đoàn được thành lập ngày 24 tháng 5 năm 2018. Lữ đoàn được biết đến