✨Thuốc giảm đau không opioid

Thuốc giảm đau không opioid

Các thuốc giảm đau không opioid đều có tác dụng chống viêm (ngoại trừ paracetamol), hoạt động bằng cách ức chế quá trình sinh hóa gây ra đau nhức. Tên này được dùng để phân biệt với nhóm thuốc Opioid có tác dụng giảm đau qua tác động với thụ thể Opioid. Đa số thuốc giảm đau không opioid là thuốc giảm đau ngoại vi; trái ngược với các opioid, có tác dụng tới hệ thần kinh trung ương.

Các thuốc giảm đau không có thuốc phiện còn có tác dụng hạ sốt, paracetamol thường được chọn đầu tiên.

Cơ chế tác dụng

Các thuốc giảm đau không opioid tác động không thống nhất. Đa số tác động thông qua ức chế enzym cyclooxygenase (COX) và do đó ngăn cản sự sản xuất hormon prostaglandin gây ra viêm và đau nhức.

Phân loại

  • Nhóm Salicylat: Acetylsalicylsäure (Aspirin); Paracetamol và các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác.

Áp dụng

  • Được dùng trong các bệnh viêm khớp mạn (viêm khớp dạng thấp) nhưng thuốc không làm thay đổi được quá trình diễn biến của bệnh. Do vậy, phải dùng thêm các loại Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm làm biến đổi bệnh gọi tắt là DMARD (disease-modifying anti rheumatismal drug).
  • Đau và viêm của đợt cấp bệnh gút được điều trị bằng một thuốc NSAID hoặc colchicin.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các **thuốc giảm đau không opioid** đều có tác dụng chống viêm (ngoại trừ paracetamol), hoạt động bằng cách ức chế quá trình sinh hóa gây ra đau nhức. Tên này được dùng để phân
**Thuốc giảm đau nhóm opioid** là nhóm các chất tự nhiên và tổng hợp, có các tính chất như morphine tác động lên các thụ thể opioid. Opioid bao gồm các loại thuốc phiện (opiat),
phải|nhỏ|Hai loại thuốc đau nhức thông dụng thumb|right|[[Anh túc như trong ảnh này cung cấp nguyên liệu để làm loại thuốc giảm đau gọi là opiate]] **Thuốc giảm đau** còn được gọi là **thuốc trị
**Đau trong ung thư** có thể phát sinh từ một khối u chèn ép hay thâm nhiễm các phần cơ thể lân cận; từ phương pháp điều trị và quá trình chẩn đoán; hoặc từ
Viên giảm đau Advil Dual Action Acetaminophen 250mg + Ibuprofen 125mg là hai trong số những thành phần chống lại cơn đau mạnh bậc thầy hợp lại để giảm bớt phần nào các cơn đau
Viên giảm đau Advil Dual Action Acetaminophen 250mg + Ibuprofen 125mg là hai trong số những thành phần chống lại cơn đau mạnh bậc thầy hợp lại để giảm bớt phần nào các cơn đau
**Điều trị đau** bao gồm tất cả các phương pháp dùng thuốc và không dùng thuốc nhằm làm giảm hoặc mất cảm giác đau cho người bệnh. ## Các phương pháp điều trị đau ###
**Hội chứng đau xơ cơ**, hay **hội chứng đau nhức toàn thân**, **hội chứng Fibromyalgia** (tiếng Anh: **Fibromyalgia**, viết tắt là **FM**) là một tình trạng bệnh lý bởi đau lan rộng mãn tính và
**Oxycodone/naloxone** là một loại thuốc giảm đau kết hợp có sẵn dưới dạng viên nén giải phóng dưới tên thương mại **Targin** (được sản xuất bởi Mundipharma), **Targiniq** và **Targinact**. Thành phần oxycodone là một
**Nefopam**, được bán dưới tên thương hiệu **Acupan** và **nefopam medisol** và với các tên gọi khác, là một loại thuốc giảm đau. Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị đau vừa đến
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
**NFEPP** (**_N_- (3-fluoro-1-phenethylpiperidin-4-yl) - _N_ -phenylpropionamide**) là một hóa chất opioid giảm đau, có cấu trúc tương tự fentanyl, được thiết kế vào năm 2016 bởi Spahn _et al._ từ Đại học Tự do Berlin
**Paracetamol**, còn được gọi là **acetaminophen**, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên
**Levomethadone** (INN; **L -Polamidon**, **L -Polamivet**, **Levadone**, **Levothyl**), hoặc **levamethadone**, là một thuốc giảm đau opioid tổng hợp và chống ho gà được bán trên thị trường châu Âu và được sử dụng để điều
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Morphine** là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật, bao gồm cả con người. Morphine tác động trực tiếp lên
**Thuốc phiện** (tên khoa học: _Lachryma papaveris_) hay **á phiện, a phiến, nha phiến** là mủ khô thu được từ vỏ mầm của cây anh túc hay cây thẩu _Papaver somniferum_ thuộc họ Anh túc
**Anileridine** (tên thương mại: **Leritine**) là một loại thuốc giảm đau tổng hợp và là thành viên của nhóm thuốc giảm đau piperidine được phát triển bởi Merck & Co. trong những năm 1950. Nó
**Methadone**, tên thương hiệu là **Dolophine** và các tên khác, là một thuốc giảm đau nhóm opioid dùng để giảm đau và dùng làm phương pháp điều trị duy trì hoặc để giúp giải độc
Dầucù là xoa bóp, massage thảo dược hương trái cây AROMA BALM MASSAGE OTOP TháiLan 15g/hủlốc 12 hủ mỗi hủ 1 hương vị)Dầu massage Aroma Balm Massage Số đăng ký FDA: 10-1-5610150Sản xuất bởi; LJT's
**Ketorolac**, được bán dưới tên **Toradol** cùng với các nhãn khác, là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị đau. Cụ thể nó được khuyến khích cho đau
**Gabapentin**, được bán dưới tên thương hiệu **Neurontin** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc chống co giật được sử dụng để điều trị co giật một phần, đau thần kinh, bốc hỏa
**Đau thần kinh tọa** (Thuật ngữ tiếng Anh: _Sciatica_) hay **đau dây thần kinh tọa**, **tọa thống phong** (trong y học cổ truyền), là một bệnh y khoa đặc thù bởi triệu chứng đau dọc
**Embutramide** (INN, USAN, BAN) (tên thương hiệu **Embutane)** là một loại thuốc opioid giảm đau và an thần mạnh liên quan về cấu trúc đến methadone. Nó được phát triển bởi Hoechst A.G. vào năm
**Hydrocodone/aspirin** (INNs) là một thuốc kết hợp đường uống công thức các opioid giảm đau hydrocodone và thuốc chống viêm không steroid (NSAID) dùng aspirin được sử dụng trong điều trị mãn tính và cấp
**Naloxegol** (INN; **PEGylated naloxol**; tên thương mại **Movantik** và **Moventig**) là một thuốc đối vận opioid chọn lọc ngoại vi được phát triển bởi AstraZeneca, được cấp phép từ Nektar Therapeutics, để điều trị táo
**Proglumide** (**Milid**) là một loại thuốc ức chế nhu động ống tiêu hóa và làm giảm bài tiết dịch dạ dày. Đây là chất đối kháng cholecystokinin, chặn cả hai subtype CCKA và CCK
**Naloxone**, được bán dưới tên thương mại là **Narcan** cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để ngăn chặn những ảnh hưởng của opioid, đặc biệt là nếu dùng thuốc
**Endorphin** (viết tắt của endogenous morphine, nghĩa là "morphin nội sinh") là các opioid neuropeptide nội sinh và nội tiết tố protein ở người và các động vật khác. Chúng được sản xuất bởi hệ
**Hydrocodone**, tên thương hiệu **Hysingla**, là thuốc giảm đau nhóm opioid sử dụng để điều trị các cơn đau nghiêm trọng trong một thời gian dài, nếu các biện pháp khác không ăn thua. Nó
nhỏ|Cấu trúc ba chiều của beta interferon của con người. **Interferon loại I của** con người (**IFN**) là một nhóm lớn các protein interferon giúp điều chỉnh hoạt động của hệ thống miễn dịch. Interferon
phải|thumb|Đứa trẻ mới sinh và người mẹ. **Sinh con**, cũng được gọi là **sinh đẻ**, **vượt cạn**, **sinh nở**, hoặc **đẻ con**, là đỉnh điểm của quá trình thai nghén và sinh sản với việc
**Furanylfentanyl** (Fu-F) là thuốc giảm đau opioid tương tự như fentanyl và đã được bán dưới dạng thuốc có tính ma túy. Nó có giá trị ED50 là 0,02 mg / kg ở chuột. Điều này
**Levopropoxyphen** là một chất chống ho. Nó là một đồng phân quang học của dextropropoxyphen. Hỗn hợp chủng được gọi là propoxyphen. Chỉ có đồng phân dextro (dextropropoxyphen) có tác dụng giảm đau; đồng phân
**_Shigella dysenteriae_** là một loài thuộc chi vi khuẩn hình que _Shigella_. loài _Shigella_ có thể gây ra bệnh shigella (bệnh lỵ trực khuẩn). Shigellae là vi khuẩn gram âm, không hình thành bào tử,
**Co đồng tử** hoặc **đồng tử thu hẹp** là co thắt quá mức của đồng tử. Điều kiện ngược lại, giãn đồng tử, là sự giãn nở của đồng tử. Anisocoria là tình trạng của
**Trâm Nguyễn** (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1986) là một chính trị gia người Mỹ gốc Việt của Đảng Dân chủ và là thành viên Hạ viện Massachusetts thuộc khu bầu cử Essex thứ
**Methylnaltrexone** (**MNTX**, tên thương hiệu **Relistor**), được sử dụng dưới dạng **methylnaltrexone bromide** (INN, USAN, BAN), là một loại thuốc có tác dụng như một chất đối vận thụ thể μ-opioid hoạt động ngoại vi
**Heroin**, **bạch phiến**, **diamorphine** (hay còn được gọi tắt là **hê**, biệt danh: **"nàng tiên trắng"**) là một loại chất gây nghiện được sử dụng phổ biến nhất như một loại thuốc giải trí gây
**Alvimopan** (tên thương mại **Entereg**) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng μ-opioid ngoại vi. Với khả năng hạn chế vượt qua hàng rào máu não và tiếp cận các thụ
**Lofexidine**, được bán dưới tên thương hiệu **Lucemyra** trong số những loại khác, Nó được uống bằng miệng. ## Sử dụng trong y tế Tại Hoa Kỳ, nhãn hiệu Lucemyra (lofexidine HCl) được chấp thuận
**Clonidine**, được bán dưới nhãn hiệu **Catapres** và các nhãn hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn tăng động giảm chú ý, cai nghiện (rượu, opioid hoặc
**Dihydromorphin** (**Paramorfan**, **Paramorphan**) là một opioid bán tổng hợp có cấu trúc liên quan và có nguồn gốc từ morphin. Liên kết đôi 7-8 trong morphin được giảm xuống thành một liên kết đơn để
**Rối loạn sử dụng opioid** là một mô hình có vấn đề của việc sử dụng opioid gây ra suy yếu hoặc đau khổ đáng kể. Các triệu chứng của rối loạn bao gồm ham
**Dihydroetorphin** được phát triển bởi KW Bentley tại McFarlan-Smith vào những năm 1960 và là thuốc giảm đau opioid mạnh, được sử dụng chủ yếu ở Trung Quốc. Nó là một dẫn xuất của etioine
**Ức chế hô hấp** hay **thở yếu** xảy ra khi khí lưu thông không đủ để thực hiện việc trao đổi oxy cần thiết. Theo định nghĩa, nó gây ra sự gia tăng nồng độ
**Phụ thuộc thể chất** là một bệnh thể chất gây ra bởi việc sử dụng mãn tính một loại thuốc tăng dung nạp, trong đó việc ngừng thuốc đột ngột hoặc từ từ gây ra
thumb|Thời gian biểu tỷ lệ tử vong do dùng thuốc quá liều của Mỹ theo chủng tộc và dân tộc. Tỷ lệ trên 100.000 dân. **Dùng thuốc quá liều** (hay gọi đơn giản là **quá
**Amphetamin** (hay còn gọi là **hồng phiến**, viết tắt của alpha-methylphenethylamin, danh pháp theo tiếng Anh là **amphetamine**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương (TKTW) mạnh được sử dụng trong điều
**Ung thư tụy** phát sinh khi các tế bào ở tụy, một cơ quan phía sau dạ dày, bắt đầu nhân lên vượt tầm kiểm soát và tạo thành khối u. Các tế bào ung