✨Thì hiện tại hoàn thành (tiếng Anh)
Thì hiện tại hoàn thành (tiếng Anh: Present perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại.
Cấu trúc
- Khẳng định (+): S + have/has + V-ed/V-3 ( Quá khứ phân từ )
- Phủ định (-): S + haven't/hasn't + V-ed/V-3
- Nghi vấn (?): Have/Has + S + V-ed/V-3 ? How long + S + have/has + V-ed/V-3 ?
- Từ để hỏi (question words): Question Words + have/has + S + V-ed/PP ? Chú ý
- I/you/we/they/Danh từ số nhiều + have
- He/she/It/Danh từ số ít + has
Cách dùng và các ví dụ
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
- I have (I've) broken my watch so I don't know what time it is. (Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rồi.)
- They have cancelled the meeting (Họ đã hủy bỏ cuộc họp.)
- She has taken my copy. I don't have one. (Cô ấy đã cầm bản của tôi. Tôi không còn cái nào.)
- The sales team has doubled its turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.)
Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như 'just
', 'already ' hay 'yet ': - We've already talked about that. (Chúng ta đã nói về việc đó.)
- She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
- I've just done it. (Tôi vừa làm việc đó.)
- They've already met. (Họ đã gặp nhau.)
- They haven't known yet. (Họ vẫn chưa biết.)
- Have you read the Science book yet? (Bạn đã đọc sách khoa học chưa?)
- Have you spoken to him yet ? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa ?)
- Have they got back to you yet ? (Họ đã nhắn lại cho anh chưa ?)
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta thường sử dụng '
- I have been a teacher for more than ten years. (Tôi làm giáo viên đã hơn 10 năm.)
- We haven't seen Jennie since Friday. (Chúng tôi đã không gặp Jennie từ thứ Sáu.)
- How long have you been at this school ? (Anh công tác ở trường này bao lâu rồi ?) *He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever
- Have you ever been to Argentina ? (Anh đã từng đến Argentina chưa ?)
- I think I have seen that movie before. (Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.)
- Has he ever talked to you about the problem ? (Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa ?)
- I've never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.) Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
- We've been to Singapore a lot over the last few years. (Tôi đã đi Singapore rất nhiều lần trong những năm qua.)
- She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rất nhiều lần.)
- We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. (Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.)
- The army has attacked that city five times. (Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.)
- I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.)
- She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được tác nhân khiến bà bị bệnh.)
Dấu hiệu nhận biết
Thường đi sau các trạng từ như:
- since, for, for a long/several/many time, for ages, almost every day, this week, ever, never, just, already, so far, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
- Since + mốc thời gian: từ khi (mốc thời gian)
- For + khoảng thời gian: khoảng (khoảng thời gian)
- Several times: vài lần
- Many times: nhiều lần
- Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
- Ever: đã từng
- Never: chưa bao giờ (hoặc không bao giờ)
- Just: vừa rồi (dùng trong câu khẳng định)
- (Not) ... Yet: chưa (dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn) Vị trí của các trạng từ: Already; never; ever; just: sau HAVE/HAS và đứng trước động từ phân từ II Already: cũng có thể đứng cuối câu Yet: đứng cuối câu *So far; rencetly; lately; up to present; up to this moment; in/over + the past/last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu Ví dụ: I have been to 7 countries in the world so far.
Thường dùng với cấu trúc so sánh hơn nhất
- It is the most + S + have/has + V-ed/P2
Thường đi với cấu trúc
- This is/It is the first time/second time/third time/... + S + have/has + V-ed/P2 (đây là lần thứ nhất/lần thứ hai/lần thứ ba/...)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thì hiện tại hoàn thành** (tiếng Anh: _Present perfect tense_) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. ## Cấu trúc * Khẳng định (+): **S + have/has + V-ed/V-3 ( Quá khứ phân từ
360 Động Từ Bất Quy Tắc - Cách Dùng Các Thì & Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Phần I Động từ bất quy tắc Phần II Những minh họa cho 360 động từ bất
**Thì hiện tại đơn** (tiếng Anh: _Simple present_ hoặc _Present simple_) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều
**Ngữ pháp tiếng Anh** là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một
Tiếng Anh có một lượng lớn **động từ bất quy tắc**, gần 200 được sử dụng trong tình huống thường ngày-và nhiều hơn đáng kể khi kể cả các động từ được cấu tạo do
Trong ngôn ngữ học và tu từ học, **thì** **hiện tại lịch sử** là một bộ phận của thì hiện tại, có chức năng thuật lại các sự kiện trong quá khứ. Thì được sử
**Thì** hay **thời** là một đặc điểm ngữ pháp cho biết động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào, từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra, dự kiến
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Tiếng Đức** ( ) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói
**Ngữ pháp tiếng Đức** (tiếng Đức: **_Deutsche Grammatik_**) hay **văn phạm tiếng Đức** là hệ thống những quy tắc chuẩn quy định cấu trúc của từ ngữ, câu, đoạn văn hay văn bản tiếng Đức
Tiếng Anh Tài Năng B1 Học tập là cả quá trình cho dù có đơn giản đến đâu cũng phải đi từng bước từ A đến Z. Chúc mừng bạn đã hoàn thành Tiếng Anh
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**_Captain America: Nội chiến siêu anh hùng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Captain America: Civil War_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2016 dựa trên nhân vật truyện tranh Captain America của
**_Biệt đội siêu anh hùng_** (hay **_Avengers: Biệt đội siêu anh hùng_**, tựa gốc tiếng Anh: **_The Avengers_**) là một bộ phim siêu anh hùng của Mỹ công chiếu vào năm 2012 được xây dựng
là một phim hoạt hình dã sử với kịch bản và đạo diễn thực hiện bởi Miyazaki Hayao, phát hành vào mùa hè năm 2013. Bộ phim dựa trên bộ truyện tranh cùng tên, vốn
Combo Đào Thi Căng Tràn Hết Lép❤️Bộ sản phẩm tăng kích thước V1 Đào Thi bao gồm 2 hộp viên uống và 1 Hộp kem bôi. Có chức năng bổ sung nội tiết tố và
Đào Thi - Chỉ 1 Liệu Trình Căng Tràn Hết Lép❤️Xuất xứ của nở ngực Đào Thi: Đây là sản phẩm của Công Ty TNHH Dược Phẩm Quốc Tế Medicom (Số nhà51 phố Nguyễn Khả
**_English Vinglish_** (tựa tiếng Việt: _Tiếng Anh là chuyện nhỏ_) là bộ phim hài, tâm lý xã hội Ấn Độ phát hành năm 2012, phim được viết và đạo diễn bởi Gauri Shinde. Cốt truyện
Combo Đào Thi - V1 Đẹp Mê Li ❤️Bộ sản phẩm tăng kích thước V1 Đào Thi bao gồm 1 hộp viên uống và 1 tuýp kem bôi. Có chức năng bổ sung nội tiết
**_Nhiệm vụ bất khả thi: Sụp đổ_** (tên gốc tiếng Anh: **_Mission: Impossible – Fallout_**) là phim điện ảnh hành động điệp viên của Mỹ năm 2018 do Christopher McQuarrie chịu trách nhiệm đạo diễn,
Luyện Thi IELTS 👉 IELTS là chứng chỉ năng lực tiếng Anh được toàn thế giới công nhận; là bài thi được dùng để đánh giá ứng viên có đủ tiêu chuẩn để học tập
**"Chúng ta của hiện tại"** là một bài hát được thu âm bởi nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam Sơn Tùng M-TP nằm trong album phòng thu đầu tay của anh,
**_Cặp đôi hoàn cảnh_** (tiếng Anh: **_Hot Pursuit_**) là một bộ phim hành động hài do Anne Fletcher đạo diễn và viết kịch bản bởi David Feeney và John Quaintance. Với sự tham gia của
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**_Phim anh em Super Mario_** (tiếng Anh: _The Super Mario Bros. Movie_) là một bộ phim điện ảnh hoạt hình máy tính MỹNhật Bản thuộc thể loại kỳ ảohành độnggiả tưởng công chiếu năm 2023
**New York** hay còn được gọi là **Thành phố New York** (; gọi tắt là **NYC**) để phân biệt với tiểu bang New York, là thành phố đông dân nhất của Hoa Kỳ. Với dân
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Sihanoukville** (tiếng Khmer: ក្រុងព្រះសីហនុ), phiên âm tiếng Việt là **Xi-ha-núc-vin**, tên khác: **Kampong Som**, **Kampong Saom**, **Kâm Póng Sao**, là một thành phố cảng ở phía nam Campuchia và là thủ phủ của tỉnh Sihanoukville
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
nhỏ|_"Tôi nói tiếng Việt Nam"_ (碎呐㗂越南), bên trên viết bằng [[chữ Quốc ngữ (chữ Latinh), bên dưới viết bằng chữ Nôm.|250x250px]] **Chữ viết tiếng Việt** là những bộ chữ viết mà người Việt dùng để
**Lời** **tiên tri tự ứng nghiệm**, **Lời tiên tri tự hiện thực**, **Hiện thực hóa lời tiên đoán** (tiếng Anh: _Self-fulfilling prophecy_) là một sự dự đoán, bằng một cách trực tiếp hay gián tiếp,
**_Gia đình hiện đại_** () là một loạt phim hài kịch tình huống theo phong cách giả tài liệu về chủ đề gia đình của Mỹ, được sáng tạo bởi Christopher Lloyd và Steven Levitan
**_Nhiệm vụ bất khả thi: Nghiệp báo – Phần 1_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Mission: Impossible – Dead Reckoning Part One_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại điệp viên hành động
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
thumb|Biểu đồ chỉ ra động từ nào (ngoại trừ [[#Dạng phản thân|động từ nguyên mẫu) là được chia với ; dưới mỗi động từ dưới dạng nguyên mẫu là phân từ quá khứ.]] (; 'quá
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
Chữ Quốc ngữ – tức bảng chữ cái tiếng Việt hiện đại – vốn được các giáo sĩ Dòng Jesus người Bồ Đào Nha và Ý sáng tạo nên, và được linh mục Alexandre de
**Who Wants to Be a Millionaire?** là một game show của Anh và là format gốc của tất cả các phiên bản của chúng, bao gồm Millionaire Hot Seat của Úc. Chương trình được sáng
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**_Indiana Jones và chiếc rương thánh tích_**, rút gọn thành **_Chiếc rương thánh tích_** (tiếng Anh: **_Raiders of the Lost Ark_** hoặc **_Indiana Jones and the Raiders of the Lost Ark_**) là một bộ phim
**Thanh Đông lăng** (; ) là một quần thể lăng mộ hoàng gia của triều đại nhà Thanh nằm ở Tuân Hóa, Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, cách về phía đông bắc thủ đô Bắc
**_The Weakest Link_** là một chương trình đố vui trên truyền hình Anh, được phát sóng trên BBC Two và kể cả BBC One kể từ năm 2000 đến khi chương trình kết thúc tập
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**_Trận đánh tại Algiers_** (; ; ) là một phim sử thi năm 1966 của Ý và Algérie do Gillo Pontecorvo viết và đạo diễn và được thủ vai bởi Jean Martin và Saadi Yacef,
**_Thành phố vàng đã mất_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Lost City of Z_**) là một phim điện ảnh tiểu sử chính kịch phiêu lưu của Mỹ năm 2016 do James Gray biên kịch và
**Tiếng Cherokee** ( _Tsalagi Gawonihisdi_) là một ngôn ngữ Iroquois được người Cherokee nói. Đây là ngôn ngữ Nam Iroquois duy nhất và khác biệt đáng kể với các ngôn ngữ Iroquois còn lại. Tiếng
Các **phim điện ảnh của Vũ trụ Điện ảnh Marvel (MCU)** (tránh nhầm với các phim truyền hình của Vũ trụ Điện ảnh Marvel) là một loạt các tác phẩm siêu anh hùng chiếu trên
**Quần đảo Virgin** (), thường gọi là **Quần đảo Virgin thuộc Anh** (), là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh nằm tại khu vực Caribe, ở phía đông của Puerto Rico. Lãnh thổ này