✨Thì
Thì hay thời là một đặc điểm ngữ pháp cho biết động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào, từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra, dự kiến xảy ra, hoặc đã xảy ra vào thời điểm nào. Thì còn là từ đầu tiên trong một ngữ động từ chia theo ngôi cho biết hiện tại hoặc quá khứ hay tương lai
Trong ngữ pháp của một số ngôn ngữ, thì sẽ quyết định hình thái của động từ đó trong câu. Nhìn chung, thì có thể chia làm ba dạng theo diễn biến thời gian đó là: Quá khứ, hiện tại và tương lai. Các hình thức động từ khác nhau để chỉ về sự khác biệt về thời gian tuy nhiên thì và thời gian không đồng nhất. Thời gian được chia thành quá khứ, hiện tại và tương lai trong khi đó thì tượng trưng cho một hoặc nhiều hình thức của động từ được dùng để diễn tả sự liên hệ về thời gian.
- Thì có thể chỉ một hành động, hoặc trạng thái diễn ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
- Thì có thể chỉ một hành động đã, đang hoặc sẽ diễn tiến trong một thời gian nhất định.
- Thì cũng có thể chỉ hành động đã, vừa mới hoặc sẽ hoàn tất.
Trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh có ba thì cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong ba dạng này tiếp tục được chia nhỏ tổng cộng thành 12 thì cơ bản với các dạng hoàn thành và tiếp diễn. Mặt khác có thể chia thì thành 3 dạng cơ bản là các thì đơn (Simple Tenses), các thì tiếp diễn hay diễn tiến (Continuous Tenses) và các thì hoàn thành (Perfect Tenses). Riêng điều kiện cách (Conditional) không được kể là thì vì nó được thiết lập tùy theo tình huống hiện thực hay không hiện thực.
Trong đó các thì đơn giản nói lên một dữ kiện hoặc hành động đơn thuần diễn ra ở hiện tại, quá khứ, tương lai mà không thêm sự xác định nào cả, các thì đơn giản thay đổi cách chia đối với từng thì. Các thì tiếp diễn nói về một hành động hoặc tình huống diễn ra tại một thời điểm mà chúng ta đề cập (quá khứ, hiện tại, tương lai) và chưa hoàn tất. Các thì hoàn thành dùng để chỉ một hành động hoặc tình huống diễn ra trước một hành động khác (ở hiện tại, quá khứ, tương lai) hoặc hoàn tất trước một thời điểm xác định tức diễn tả ý nghĩa "cho đến bây giờ" hoặc "cho đến lúc đó".
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn hay thì hiện tại đơn giản (Simple Present) dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Nó cũng được sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả năng lực của con người, diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, các chương trình ấn định đặc biệt dùng với các động từ di chuyển, vận động. Thì hiện tại đơn nói về các sự việc một cách tổng quát chứ không phải chỉ nghĩ duy nhất đến hiện tại, sự việc không nhất thiết phải xảy ra ở hiện tại.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh thường nhận biết trong câu thông qua một số phó từ (trạng từ) đi kèm như các phó từ chỉ thời gian như: today, present day, now a days,... và với các phó từ chỉ tần suất (trạng từ năng diễn) như: always, usually, often, generally, frequently, sometimes, every (+ thời gian)...
Thì hiện tại đơn thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, need, appear, seem, taste, own,...
Công thức:
Với động từ to be
(-) **S + am/is/are + not + N/O**
(?) **Am/is/are + S + N/O ?**
(?) Wh- + am/is/are (not) + S + N/O
Với động từ thường
(-) **S + do/does + not + V-nguyên thể**
(?) **Do/does + S + V-nguyên thể ?**
(?) Wh- + do/does (not) + S + V?
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như: now, right now, at the moment, at present,…. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always và còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) đặc biệt là trong văn nói.
Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn như: know, believe, hear, see, smell, wish, understand, hate, love, like, want, sound, have, need, appear, seem, taste, own.
Công thức:
(-) S + am/is/are + not + V-ing
(?) Am/is/are + S + V-ing?
(?) Wh- + am/is/are (not) + S + V-ing?
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Đồng thời diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại hay tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Nó cũng diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của một hành động trong quá khứ.'''
Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như: Dùng với now that... (giờ đây khi mà...), một số phó từ như **still now, until now, so far** (cho đến giờ). Dùng với **recently, lately** (gần đây) hay dùng với before đứng ở cuối câu. Một số từ để nhận biết: **already, not...yet, just, ever, never, recently, before... Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since (kể từ) và for** (khoảng).
Công thức:
(-) S + have/has + not + V-ed/PP
(?) Have/has + S + V-ed/PP ?
How long + S + have/has + V-ed/PP ? Wh- + have/has + S + V-ed/PP?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Từ nhận biết thì này gồm: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, "at the moment".
Công thức:
(-) S + have/has + not + been + V-ing
(?) Have/has + S + been + V-ing ?
Wh- + have/has + S + been + V-ing?
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn hay thì quá khứ đơn giản (Simple Past) dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại), hành động này đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thời điểm trong câu được xác định một cách rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
Công thức:
Với động từ to be
(-) **S + was/were + not + N/O**
(?) **Was/were + S + N/O ?**
Wh- + was/were (not) + S + N/O?
Với động từ thường
(-) **S + did + not + V-nguyên thể**
(?) **Did + S + V-nguyên thể ?**
Wh- + did (not) + S + V-nguyên thể?
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous hay Past Progressive) dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. Nó mô tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang" (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn. Và đôi khi nó còn dùng để miêu tả Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Nếu không dùng kèm với các thành ngữ chỉ thời gian (a time expression) thì nó chỉ sự phát triển dần dần.
Từ nhận biết: While (trong khi), While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive).
- Công thức thường(+) **S + was/were + V-ing**
(-) **S + was/were + not + V-ing**
(?) **Was/were + S + V-ing ?**Wh- + was/were (not) + S + V-ing?
- Công thức đặc biệt
Công thức 1: S1 + was/were + V-ing when S2 + V-ed/P2
Công thức 2:
S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ingThì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) hay còn gọi là quá khứ kép được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hay diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (trong câu thường có ít nhất 2 hành động) hay là để diễn tả Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when. Từ nhận biết gồm: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Công thức:
(+) S + had + V-ed/Pp
(-) S + had + not + V-ed/pp
(?)Had + S + V-ed/Pp ?Wh- + had (not) + S + V-ed/Pp?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) thường dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ, nhưng nó còn để lại các chỉ dấu, thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Công thức:
(+) S + had + been + V-ing
(-) S + had + not + been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing ?Wh- + had (not) + S + been + V-ing?
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future) dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không xác định rõ thời gian hoặc dùng khi đoán (predict, guess),một dự định trong tương lai.
Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next (+ thời gian), in the future, in future, from now on... Công thức:
(+) S + will/shall + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không "to")
(-) S + will/shall + not + V-nguyên thể
(?) Will/shall + S + V-nguyên thể ?Wh- + will/shall (not) + S + V-nguyên thể?
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
- Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
- Dùng để mời người khác một cách lịch sự
- Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán
- Thường được dùng với một văn bản mang tính pháp quy buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản
Trong tiếng Anh bình dân, người ta thay shall bằng từ must ở và dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.
Thì tương lai gần
Thì tương lai gần (Near Future) dùng để nói về một kế hoạch, dự định trong tương lai.
Công thức:
(+) S + am/is/are + going to + V-nguyên thể
(-) S + am/is/are + not + going to + V-nguyên thể
(?) Am/is/are + S + going to + V-nguyên thể ?Wh- + am/is/are (not) + S + going to + V-nguyên thể?
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.
Công thức:
(+) S + shall/will + be + V-ing
(-) S + shall/will + not + be + V-ing
(?) Will/shall + S + be + V-ing ?Wh- + shall/will (not) + S + be + V-ing?
Hoặc (Tương lai gần tiếp diễn):
(+) S + am/is/are + going to + be + V-ing
(-) S + am/is/are + not + going to + be + V-ing
(?) Am/is/are + S + going to + be + V-ing ?Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Từ nhận biết: by the time và prior to the time (có nghĩa là before)
Công thức:
(+) S + will/shall + have + V-ed/Pp
(-) S + will/shall + not + have + V-ed/Pp
(?) Will/shall + S + have + V-ed/Pp ?Wh- + will/shall + S + have + V-ed/Pp?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Công thức:
(+) S + will/shall + have been + V-ing
(-) S + will/shall + not + have been + V-ing
(?) Will/shall + S + have been + V-ing ?Wh- + will/shall + S + have been + V-ing?
Trong tiếng Việt
Nhìn chung, động từ trong tiếng Việt là nguyên mẫu và không thay đổi hay bị chia theo các thì, chủ yếu thì của câu phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu, sự liên hệ hoàn cảnh,...
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚nhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước [[Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nếu các bức tượng khác thường khắc họa cảnh hai con vật đang chuẩn bị chiến đấu thì bức tượngQuy hoạch vùng ven đô có mật độ dân cư thấp ở [[Cincinnati, Hoa Kỳ.]] **Quy hoạch đô thị** là một khái niệm hay được dùng để chỉ các hoạt động kiểm soát hay tổLưu ý: Danh sách **thuật ngữ lý thuyết đồ thị** này chỉ là điểm khởi đầu cho những người mới nhập môn làm quen với một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản. BàiTrong lý thuyết đồ thị, một **đồ thị phẳng** là một đồ thị có thể được nhúng vào mặt phẳng, tức là có thể được vẽ trên mặt phẳng sao cho các cạnh chỉ gặp:_Bài này chỉ viết về các định nghĩa cơ bản. Để hiểu rộng hơn, xin xem lý thuyết đồ thị. Về ý nghĩa biểu diễn hàm số trên hệ tọa độ, xem đồ thị hàmnhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách**Điện Bàn** là một thị xã đồng bằng ven biển nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Điện Bàn nằm ở phía bắc của tỉnh Quảng Nam, cách**Chi Thị** (danh pháp khoa học: **_Diospyros_**) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là _Maba_) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê**Thị xã** là một đơn vị hành chính cấp huyện từng tồn tại ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Trước khi giải thể, thị xã là đô thị loại**Thị trấn** là một đơn vị hành chính cấp xã từng tồn tại tại Việt Nam. Loại đơn vị hành chính này đã bị bãi bỏ vào ngày 17 tháng 6 năm 2025. Trước khinhỏ|phải|Các thành phố có ít nhất 1 triệu dân vào năm 2006 Một **đô thị** hay **thành phố** là một khu vực có mật độ gia tăng các công trình kiến trúc do con ngườithumb|Thị thực của [[Chính sách thị thực Hoa Kỳ|Hoa Kỳ phát hành năm 2014]] thumb|Thị thực Nga phát hành năm 1916 **Thị thực** hay **thị thực xuất nhập cảnh**; trước năm 1975 VNCH dùng: **chiếu**Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông** (**Kỳ thi** **TN THPT**) là một kỳ thi quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam, được tổ chức từ năm 2001 đến năm 2014 và**Vùng đô thị Chicago** hay còn được gọi là **Chicagoland** là một vùng đô thị có liên hệ với thành phố Chicago và các vùng ngoại ô của nó. Khu vực này liên hệ mật**New York–Bắc New Jersey–Long Island**, thường được gọi là **Miền Ba-tiểu bang** hay trong tiếng Anh là **Tri-State Region**, là một vùng đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ và cũng là một trong**Loạn thị** là một tật về khúc xạ ở mắt. Ở mắt bình thường, các tia hình ảnh sau khi đi qua giác mạc thì được hội tụ ở một điểm trên võng mạc. Nhưng**Giả thuyết thị trường hiệu quả** (hay lý thuyết thị trường hiệu quả; tiếng Anh: _efficient market hypothesis_) là một giả thuyết của lý thuyết tài chính khẳng định rằng _các thị trường tài chính**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao**Nguyễn Thị Lộ** (chữ Hán: 阮氏路; 1400 (?) – 1442), là một nữ quan triều Lê sơ và là người vợ lẽ của Nguyễn Trãi, một danh nhân nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam.right|thumb|Các tỷ giá ngoại hối chủ yếu đối với USD, 1981-1990. **Thị trường ngoại hối** (**Forex**, **FX**, hoặc **thị trường tiền tệ**) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi**Đô thị** là đơn vị hành chính cấp cơ sở của Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha gọi là _municipio_. Chính quyền đô thị gọi là _Ayuntamiento_ và người đứng đầu chính quyền gọi**Cuộc thi sắc đẹp** là cuộc thi mang tính truyền thống tập trung vào việc đánh giá và xếp hạng các chỉ số hình thể của các thí sinh. Các cuộc thi hiện nay đã**Tịnh Biên** là một thị xã miền núi biên giới thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam. phải|Trên đỉnh [[núi Cấm thuộc xã An Hảo]] ## Địa lý ### Vị trí địa lý Thị xã Tịnhnhỏ|phải|[[Đồ thị Petersen có sắc số bằng 3.]] Trong Lý thuyết đồ thị, **tô màu đồ thị** (tiếng Anh: _graph coloring_) là trường hợp đặc biệt của gán nhãn đồ thị, mà trong đó mỗi**Ngô Thì Sĩ** hay **Ngô Sĩ** (chữ Hán: 吳時仕, 1726 - 1780), tự **Thế Lộc**, hiệu **Ngọ Phong** (午峰), đạo hiệu **Nhị Thanh cư sĩ**, là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếngthumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán New York]] thumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán London]] thumb|right|The [[Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Ấn Độ]] thumb|Văn phòng [[Bursa Malaysia, Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Malaysia**Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng** là một kì thi từng được tổ chức tại Việt Nam nhằm mục đích lấy sinh viên đầu vào cho các trường đại học và caoXem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Nam Định, khoa Đinh dậu 1897. **Thi Hương** là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do**Giá Rai** là một thị xã cũ thuộc tỉnh Bạc Liêu cũ, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Thị xã Giá Rai nằm ở phía tây của tỉnh Bạc Liêu, nằm**Thị trường tài chính** là một thị trường trong đó mọi người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán tài chính, các hàng hóa, và các món giá trị có thể**Phú Thọ** là một thị xã thuộc tỉnh Phú Thọ, Việt Nam. Hiện nay, thị xã Phú Thọ không phải là tỉnh lỵ của tỉnh Phú Thọ, mà tỉnh lỵ là thành phố Việt Trì.**Cuộc thi piano quốc tế Frédéric Chopin** (), gọi tắt là C**uộc thi Chopin**, là một trong những cuộc thi dương cầm cổ điển lâu đời nhất và uy tín nhất trên thế giới. Dothumb|Siêu thị [[Lidl ở Siilinjärvi, Phần Lan]] **Siêu thị** là cửa hàng tự phục vụ, cung cấp nhiều loại thực phẩm, đồ uống và sản phẩm gia dụng, được sắp xếp tổ chức thành các**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô**Phước Long** là một thị xã thuộc tỉnh Bình Phước, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Thị xã Phước Long nằm ở đông bắc tỉnh Bình Phước, cách thành phố Đồng**Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông** (viết tắt là Kỳ thi HSGQG) là kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia dành cho học sinh bậc trung họcTrong toán học, **đồ thị đối ngẫu** của một đồ thị mặt phẳng G là một đồ thị G' trong đó có một đỉnh tương ứng cho mỗi miền mặt phẳng của đồ thị G,phải|nhỏ|Một góc trung tâm [[Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị lớn nhất Việt Nam]] **Đô thị Việt Nam** là những đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được các cơ quanThị trấn là đơn vị hành chính đô thị cấp xã của Việt Nam, trực thuộc huyện. Tính đến ngày 1 tháng 2 năm 2025, Việt Nam có 617 thị trấn. Tỉnh có nhiều thị**Thi Lang** (, 1621 – 1696) tự là **Tôn Hầu**, hiệu là **Trác Công**, người thôn Nha Khẩu trấn Long Hồ huyện Tấn Giang tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc, là danh tướng thời kỳ cuối**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng**Quận nội thị** (, ) là một phân cấp hành chính của một (thị) xã tại Pháp, được sử dụng đặc biệt tại ba thành phố lớn nhất là: Paris, Lyon và Marseille (mỗi thành**Thì** hay **thời** là một đặc điểm ngữ pháp cho biết động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào, từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra, dự kiến[[Hình:Hypergraph-wikipedia.svg|right|frame| Một ví dụ về siêu đồ thị, với và . ]] Trong toán học,một **siêunhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh phải|Bức tượng của hai con thú biểu tượng của tài chính, con gấu và con bò, ở phía trước của**Kiến Tường** là một thị xã thuộc tỉnh Long An, Việt Nam. Thị xã Kiến Tường được thành lập vào ngày 18 tháng 3 năm 2013 trên cơ sở tách một phần diện tích và**Đồ thị Turán** là một đồ thị nhiều phía đầy đủ tạo thành bằng cách chia đỉnh thành tập con, với kích thước gần nhau nhất có thể, và nối hai đỉnh bằng một cạnh**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Mộtnhỏ|phải|Một nhóm các nữ thí sinh đang chuẩn bị cho phần thi áo tắm nhỏ|phải|Chung cuộc phần thi áo tắm tại Ojos Locos **Cuộc thi áo tắm** (_Swimsuit competition_) ngày nay thường được gọi là**Chính sách thị thực Khối Schengen** được đặt ra bởi Liên minh Châu Âu và áp dụng với Khối Schengen và các quốc gia thành viên EU khác trừ các quốc gia chọn không tham - Công thức đặc biệt
Công thức 1: