✨Theloderma
Theloderma là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 13% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Các loài
Theo Amphibian Species of the World, có khoảng 26 loài được ghi nhận thuộc chi Theloderma:
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Theloderma_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có 13% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Theo Amphibian Species of the World, có khoảng
**_Theloderma asperum_** là một loài ếch trong chi _Theloderma_. Đây là loài ếch nhỏ nhất của chi, có chiều dài hơn 3 cm. Màu sắc chính của màu đỏ nâu. Các mặt bên của con ếch
**Ếch cây sần đỏ** (danh pháp hai phần: **_Theloderma lateriticum_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Nó được các nhà khoa học từ Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật (thuộc Viện Khoa
**_Theloderma stellatum_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Campuchia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Theloderma leporosum_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Theloderma phrynoderma_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Myanmar.
**_Theloderma horridum_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia, Malaysia, Singapore, và Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Theloderma kwangsiense_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Theloderma bicolor_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Theloderma rhododiscus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Theloderma albopunctatum_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Theloderma moloch_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ, có thể cả Bhutan, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Theloderma laeve_** là một loài ếch nhái thuộc họ Chẫu cây (_Rhacophoridae_). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của loài này là khu vực đầm lầy.
**_Theloderma khoii_** hay **_Ếch rêu Khôi_** là một loài ếch cây cỡ lớn có màu xanh rêu, được tìm thấy tại các vùng rừng núi đá vôi ở khu vực Đông Bắc Việt Nam. ##
**Ếch cây sần Bắc Bộ** (danh pháp khoa học: **_Theloderma corticale_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Miền Bắc Việt Nam. Chúng là loài động vật đặc hữu của
**Ếch cây sần sương mù** (danh pháp khoa học: **_Theloderma nebulosum_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. ## Mô tả Năm 2011, các nhà khoa học
**Ếch cây sần trá hình** (danh pháp khoa học: **_Theloderma palliatum_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. ## Mô tả Năm 2011, các nhà khoa học
**Ếch cây hủi** (danh pháp: **_Theloderma gordoni_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Thái Lan và Việt Nam. Đây là một loài đang bị đe dọa do mất môi
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
Danh sách sinh vật đặt tên theo tên gọi của Việt Nam: ## Chi # Vietnamaptera: chi côn trùng cánh nửa với một loài ở Việt Nam Vietnamaptera bogiessa và 3 loài ở Trung Quốc