Thần kinh quay (tiếng Anh: radial nerve; tiếng Pháp: le nerf radial) là dây thần kinh ở người, chi phối phần sau chi trên. Thần kinh chi phối đầu trong và đầu ngoài của cơ tam đầu cánh tay, tất cả 12 cơ ở ô cẳng tay sau, các khớp liên quan và da bao phủ.
Thần kinh bắt nguồn từ đám rối thần kinh cánh tay, mang các sợi rễ bụng của C5, C6, C7, C8 & T1.
Thần kinh quay và các nhánh chi phối vận động cho các cơ ở cánh tay (cơ tam đầu cánh tay và cơ khuỷu) và các duỗi ngoài của cổ tay và bàn tay; nó cũng chi phối cảm giác bì cho hầu hết mặt sau của bàn tay, ngoại trừ mặt sau ngón tay út và một nửa ngón tay liền kề (do thần kinh trụ chi phối).
Thần kinh quay phân chia thành một nhánh sâu, trở thành thần kinh gian cốt sau cánh tay và một nhánh nông, đi vào chi phối mặt sau bàn tay (mặt mu tay).
Cấu trúc
phải|nhỏ|300x300px| Thần kinh quay ở nách phải, nhìn từ phía sau
Thần kinh quay là nhánh cuối của bó sau đám rối thần kinh cánh tay. Nó đi qua cánh tay, ban đầu ở ô cánh tay sau sau đó đến ô cánh tay trước, và tiếp tục ở ô cẳng tay sau.
Cánh tay
Thần kinh quay bắt nguồn từ bó sau của đám rối cánh tay, nhận các sợi C5-C8 và T1. Từ đám rối cánh tay, thần kinh di chuyển phía sau 1/3 cuối của động mạch nách (đoạn động mạch nách ở phía xa so với cơ ngực bé). Trong cánh tay, thần chạy phía sau động mạch cánh tay, đi vào tam giác cánh tay tam đầu đến rãnh thần kinh quay ở mặt sau 1/3 giữa xương cánh tay. Thần kinh cùng với động mạch cánh tay sâu chạy xuống dưới, giữa đầu ngoài và đầu trong của cơ tam đầu cánh tay cho đến mặt ngoài cánh tay, cách 5 cm về phía dưới lồi củ delta, nơi nó chọc qua vách gian cơ ngoài lên ô cánh tay trước. Sau đó, thần kinh đi xuống qua mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay. Thần kinh phân nhánh thành nhánh nông và sâu, tiếp tục qua hố trụ vào cẳng tay.
Thần kinh quay cho nhánh cơ, chi phối vận động đầu dài, đầu trung gian và đầu bên của cơ tam đầu, khi thần kinh đi qua rãnh thần kinh quay. Sau khi đi qua rãnh thần kinh quay, thần kinh cung cấp cho cơ cánh tay, cơ cánh tay quay và cơ duỗi cổ tay quay dài.) xuyên qua cơ ngửa, đi quanh xương quay, dưới cơ ngửa để đến mặt sau cẳng tay. Thần kinh một lần nữa xuyên qua cơ ngửa. Nó xuyên qua các các cơ duỗi ở sau và nằm giữa lớp cơ nông và lớp cơ sâu của mặt sau cẳng tay. Ở bờ dưới của cơ duỗi ngón tay cái ngắn, nó đi sâu vào cơ duỗi ngón tay cái dài và sau đó chạy qua màng gian cốt. Nó tiếp tục di chuyển cùng với động mạch gian cốt cẳng tay sau (một nhánh sâu của động mạch gian cốt cẳng tay chung, một nhánh của động mạch trụ), và kết thúc dưới dạng giả hạch thần kinh, nằm ở bên dưới mạc gân duỗi, chi phối cổ tay và khớp gian cổ tay.
Biến thể
Người ta thường cho rằng thần kinh quay chi phối vận động đầu dài cơ tam đầu. Tuy nhiên, một nghiên cứu 20 tử thi được thực hiện vào năm 2004 phát hiện ra rằng thần kinh nách mới chi phối đầu dài của cơ tam đầu mà không có bất kỳ sự chi phối nào từ thần kinh quay.
Chức năng
Sau đây là các nhánh của thần kinh quay (bao gồm nhánh nông của thần kinh quay và nhánh sâu của thần kinh quay / dây thần kinh gian cốt sau).
Cảm giác bì
nhỏ|Cảm giác bì chi trên bên phải. Thần kinh quay chi phối vùng có màu hồng.
Cảm giác bì do các nhánh thần kinh sau:
- Thần kinh bì cánh tay sau (bắt nguồn ở đoạn nách)
- Thần kinh bì cánh tay ngoài dưới (bắt nguồn ở cánh tay)
- Thần kinh bì cẳng tay sau(bắt nguồn ở cánh tay)
Nhánh nông của thần kinh quay chi phối cảm giác cho phần lớn mu bàn tay, da giữa ngón cái và ngón trỏ.
Chi phối vận động
nhỏ|Cơ của cẳng tay sau.
Nhánh bên của thần kinh quay:
- Cơ tam đầu cánh tay
- Cơ khuỷu
- Cơ cánh tay quay
- Cơ duỗi cổ tay quay dài
Nhánh sâu của thần kinh quay:
- Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
- Cơ ngửa
Thần kinh gian cốt cẳng tay sau:
- Cơ duỗi các ngón tay chung
- Cơ duỗi ngón tay út riêng
- Cơ duỗi cổ tay trụ
- Cơ giạng ngón tay cái dài
- Cơ duỗi ngón tay cái ngắn
- Cơ duỗi ngón tay cái dài
- Cơ duỗi ngón tay trỏ riêng
Thần kinh quay (và nhánh sâu) chi phối vận động cho các cơ ở ô cánh tay sau và ô cẳng tay sau.
Ý nghĩa lâm sàng
Chấn thương
Tổn thương thần kinh quay ở các mức khác nhau gây ra ít nhiều các biểu hiện khác nhau: liệt cơ duỗi cẳng tay, liện các cơ duỗi và ngửa bàn tay, ngón tay; bàn tay bị kéo rủ xuống hình cổ cò, còn gọi là bàn tay rơi.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thần kinh quay** (tiếng Anh: **_radial nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf radial_**) là dây thần kinh ở người, chi phối phần sau chi trên. Thần kinh chi phối đầu trong và đầu ngoài của cơ
nhỏ|451x451px|Sơ đồ cảm giác bì ở tay người, bên phải **Cảm giác bì** là sự chi phối cảm giác một vùng da của một dây thần kinh cụ thể. Các văn bản y học hiện
**Thần kinh bì cẳng tay ngoài** (tiếng Anh: **_lateral antebrachial cutaneous nerve_**, **_lateral cutaneous nerve of forearm_**) là nhánh của thần kinh cơ bì. Thần kinh đi sau tĩnh mạch đầu, đến vị trí đối
**Thần kinh mu ngón tay của thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_Dorsal digital nerves of ulnar nerve_**) là các nhánh thần kinh trên mặt mu của bàn tay. Nhánh mu tay của thần kinh trụ
**Nhánh mu tay của thần kinh trụ** phát sinh ở vị trí cách cổ tay khoảng 5 cm, tách ra từ thần kinh trụ. Thân kinh đi dưới cơ gấp cổ tay trụ, xuyên qua mạc
**Thần kinh gai** (hay **thần kinh sống, thần kinh tủy, thần kinh tủy sống, thần kinh tủy gai**) là thần kinh hỗn hợp, mang các sợi vận động, sợi cảm giác, sợi tự chủ từ
**Đám rối thần kinh cánh tay** (gọi tắt là **Đám rối cánh tay**) là một mạng lưới được tạo bởi nhánh trước của bốn thần kinh sống cổ và một thần kinh sống ngực (C5,
**Thần kinh nách** (tiếng Anh: **_axillary nerve_**; tiếng Pháp: _Le **nerf axillaire**_) là thần kinh của người, bắt nguồn từ đám rối thần kinh cánh tay (thân trên, ngành sau, bó sau) ở ngang mức
**Thần kinh bì cẳng tay sau** (tiếng Anh: **_posterior cutaneous nerve of forearm_**) là dây thần kinh ở người và một số động vật. Đây là một dây thần kinh bì (chi phối cảm giác
**Thần kinh bì cẳng tay trong** (tiếng Anh: **_Medial antebrachial cutaneous nerve_**; tiếng Pháp: **_Le nerf cutané médial de l'avant-bras_**) xuất phát từ bó trong của đám rối cánh tay. Thần kinh chứa các sợi
**Thần kinh bì cánh tay sau** (tiếng Anh: **_posterior cutaneous nerve of arm_**) là một nhánh của thần kinh quay chi phối cảm giác cho phần lớn da ở mặt sau cánh tay. Thần kinh
**Thần kinh bì cánh tay ngoài dưới** (tiếng Anh: **_inferior lateral cutaneous nerve of arm_**) là dây thần kinh ở người và một số động vật. Đây là một nhánh của thần kinh quay chi
**Thần kinh phụ** (hay **thần kinh sọ XI**, tiếng Anh: _accessory nerve_, tiếng Pháp: _le nerf accessoire_) là thần kinh sọ thứ 11 trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ. Thần kinh chi
Trong giải phẫu người, **thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_ulnar nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf ulnaire_**) là dây thần kinh chạy gần xương trụ. Dây chằng bên trong khớp khuỷu tay liên quan mật thiết
**Thần kinh gian cốt trước cánh tay** (tiếng Anh: **_anterior interosseous nerve_**) là một nhánh của thần kinh giữa chi phối các cơ lớp sâu ở phía trước cẳng tay, ngoại trừ nửa trong cơ
**Thần kinh giữa** (tiếng Anh: **_median nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf médian_**) là thần kinh phân bố ở vùng chi trên người và một số động vật. Đây là một trong 5 dây thần kinh
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMThời gian bảo hành:Nguồn gốc:Nhãn hiệu:Chất liệu:Kích thước:Xuất xứ:CHI TIẾT SẢN PHẨMNẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5hỗ trợ cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H51. Chức năng:- Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.2. Chỉ định-
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5 hỗ trợ cốđịnh chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay, sơ cứu chấnthương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H51. Chức năng:- Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.2. Chỉ định-
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H5CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5 hỗ trợ cốđịnh chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay, sơ cứu chấnthương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H51. Chức năng:- Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.2. Chỉ định-
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
NẸP CẲNG TAY H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H5Nẹp cẳng tay Orbe H51. Chức năng:- Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.2. Chỉ định-
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
NẸP CẲNG TAY ORBE H4CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H4-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
CHỨC NĂNG CỦA NẸP CẲNG TAY ORBE H5-Cố định chấn thương gãy xương, bong gân cẳng tay, cổ tay và bàn tay.-Sơ cứu chấn thương xương, khớp, cân cơ vùng cẳng tay, cổ tay.-Hỗ trợ
Nẹp cố định duỗi ngón & bàn tay. Cấu tạo: - Nẹp nhôm định hình với 3 đai velcro cao cấp. - Chất liệu lưới polyester thoáng khí. - Hoán đổi vị trí nẹp
- Công dụng Fitobimbi Sonno Gocce là thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ, ngủ sâu giấc và giúp làm giảm tình trạng quấy khóc đêm, giúp tinh thần
**_Mê cung địa thần_** (; ) là một bộ phim điện ảnh kinh dị kỳ ảo đen tối công chiếu năm 2006 do Guillermo del Toro làm đạo diễn kiêm viết kịch bản và đồng
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
**Tâm thần phân liệt** là một rối loạn tâm thần được đặc trưng bởi nhiều biểu hiện khác nhau như ảo giác (thường là nghe thấy giọng nói), hoang tưởng, tư duy và hành vi